(Cập nhật lần cuối ngày: 16/11/2024)
Dân số dân tộc Ba Na ở Việt Nam là 286.910 người, chiếm 0,30% dân số cả nước, bao gồm 141.758 nam và 145.152 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.
Ba Na là dân tộc đông dân thứ 12 và dân tộc thiểu số đông thứ 11 ở Việt Nam.
>> Dân số các dân tộc Việt Nam
Người Ba Na có mặt tại 58/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum, với lần lượt 189.367 và 68.799 người, tương ứng 66,00% và 23,98% dân số Ba Na cả nước.
Năm tỉnh hoàn toàn không có người Ba Na sinh sống là Quảng Ninh, An Giang, Đồng Tháp, Hà Giang và Điện Biên.
Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, có 5 tỉnh hoàn toàn không có người Ba Na nào sinh sống; 25 tỉnh có từ 1 đến dưới 10 người Ba Na và 24 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người Ba Na.


Chọn dân tộc khác
Dân số Ba Na tại các tỉnh, thành của Việt Nam
(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
TT | Tỉnh, thành | Dân số tỉnh, thành | Dân số dân tộc Ba Na | % dân số địa phương | % dân số Ba Na cả nước | Nam | Nữ |
1 | Gia Lai | 1.513.847 | 189.367 | 12,51% | 66,00% | 93.605 | 95.762 |
2 | Kon Tum | 540.438 | 68.799 | 12,73% | 23,98% | 34.114 | 34.685 |
3 | Bình Định | 1.486.918 | 21.650 | 1,46% | 7,55% | 10.699 | 10.951 |
4 | Phú Yên | 872.964 | 4.680 | 0,54% | 1,63% | 2.311 | 2.369 |
5 | TP. Hồ Chí Minh | 8.993.082 | 588 | 0,01% | 0,20% | 241 | 347 |
6 | Đắk Lắk | 1.869.322 | 475 | 0,03% | 0,17% | 247 | 228 |
7 | Bình Dương | 2.426.561 | 250 | 0,01% | 0,09% | 99 | 151 |
8 | Đồng Nai | 3.097.107 | 178 | 0,01% | 0,06% | 72 | 106 |
9 | Cà Mau | 1.194.476 | 108 | 0,01% | 0,04% | 107 | 1 |
10 | Đà Nẵng | 1.134.310 | 73 | 0,01% | 0,03% | 31 | 42 |
11 | Thanh Hoá | 3.640.128 | 54 | 0,00% | 0,02% | 9 | 45 |
12 | Lâm Đồng | 1.296.906 | 52 | 0,00% | 0,02% | 22 | 30 |
13 | Nghệ An | 3.327.791 | 51 | 0,00% | 0,02% | 15 | 36 |
14 | Quảng Ngãi | 1.231.697 | 43 | 0,00% | 0,01% | 17 | 26 |
15 | Bình Phước | 994.679 | 39 | 0,00% | 0,01% | 11 | 28 |
16 | Khánh Hoà | 1.231.107 | 36 | 0,00% | 0,01% | 2 | 34 |
17 | Huế | 1.128.620 | 35 | 0,00% | 0,01% | 9 | 26 |
18 | Quảng Nam | 1.495.812 | 34 | 0,00% | 0,01% | 11 | 23 |
19 | Hà Nội | 8.053.663 | 32 | 0,00% | 0,01% | 14 | 18 |
20 | Đắk Nông | 622.168 | 30 | 0,00% | 0,01% | 15 | 15 |
21 | Long An | 1.688.547 | 30 | 0,00% | 0,01% | 14 | 16 |
22 | Bắc Giang | 1.803.950 | 26 | 0,00% | 0,01% | 9 | 17 |
23 | Thái Nguyên | 1.286.751 | 24 | 0,00% | 0,01% | 9 | 15 |
24 | Lạng Sơn | 781.655 | 20 | 0,00% | 0,01% | 4 | 16 |
25 | Bắc Ninh | 1.368.840 | 16 | 0,00% | 0,01% | 5 | 11 |
26 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.148.313 | 15 | 0,00% | 0,01% | 8 | 7 |
27 | Yên Bái | 821.030 | 15 | 0,00% | 0,01% | 6 | 9 |
28 | Tây Ninh | 1.169.165 | 14 | 0,00% | 0,00% | 3 | 11 |
29 | Hải Dương | 1.892.254 | 12 | 0,00% | 0,00% | 1 | 11 |
30 | Quảng Bình | 895.430 | 11 | 0,00% | 0,00% | 1 | 10 |
31 | Hoà Bình | 854.131 | 10 | 0,00% | 0,00% | 1 | 9 |
32 | Bến Tre | 1.288.463 | 10 | 0,00% | 0,00% | 5 | 5 |
33 | Sơn La | 1.248.415 | 10 | 0,00% | 0,00% | 9 | 1 |
34 | Ninh Thuận | 590.467 | 9 | 0,00% | 0,00% | 6 | 3 |
35 | Hà Tĩnh | 1.288.866 | 9 | 0,00% | 0,00% | 2 | 7 |
36 | Cao Bằng | 530.341 | 9 | 0,00% | 0,00% | 2 | 7 |
37 | Phú Thọ | 1.463.726 | 8 | 0,00% | 0,00% | 1 | 7 |
38 | Hải Phòng | 2.028.514 | 8 | 0,00% | 0,00% | – | 8 |
39 | Tiền Giang | 1.764.185 | 7 | 0,00% | 0,00% | 1 | 6 |
40 | Quảng Trị | 632.375 | 7 | 0,00% | 0,00% | – | 7 |
41 | Tuyên Quang | 784.811 | 6 | 0,00% | 0,00% | 1 | 5 |
42 | Vĩnh Long | 1.022.791 | 6 | 0,00% | 0,00% | 1 | 5 |
43 | Cần Thơ | 1.235.171 | 6 | 0,00% | 0,00% | 3 | 3 |
44 | Vĩnh Phúc | 1.151.154 | 6 | 0,00% | 0,00% | 3 | 3 |
45 | Bình Thuận | 1.230.808 | 5 | 0,00% | 0,00% | 2 | 3 |
46 | Lai Châu | 460.196 | 4 | 0,00% | 0,00% | 3 | 1 |
47 | Kiên Giang | 1.723.067 | 4 | 0,00% | 0,00% | 1 | 3 |
48 | Thái Bình | 1.860.447 | 4 | 0,00% | 0,00% | – | 4 |
49 | Nam Định | 1.780.393 | 4 | 0,00% | 0,00% | 2 | 2 |
50 | Hậu Giang | 733.017 | 3 | 0,00% | 0,00% | – | 3 |
51 | Bạc Liêu | 907.236 | 3 | 0,00% | 0,00% | – | 3 |
52 | Trà Vinh | 1.009.168 | 3 | 0,00% | 0,00% | 1 | 2 |
53 | Hưng Yên | 1.252.731 | 3 | 0,00% | 0,00% | 1 | 2 |
54 | Lào Cai | 730.420 | 3 | 0,00% | 0,00% | – | 3 |
55 | Sóc Trăng | 1.199.653 | 2 | 0,00% | 0,00% | 1 | 1 |
56 | Bắc Kạn | 313.905 | 2 | 0,00% | 0,00% | 1 | 1 |
57 | Ninh Bình | 982.487 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
58 | Hà Nam | 852.800 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
59 | An Giang | 1.908.352 | 0,00% | 0,00% | |||
60 | Điện Biên | 598.856 | 0,00% | 0,00% | |||
61 | Đồng Tháp | 1.599.504 | 0,00% | 0,00% | |||
62 | Quảng Ninh | 1.320.324 | 0,00% | 0,00% | |||
63 | Hà Giang | 854.679 | 0,00% | 0,00% |
Thông tin thêm về người Ba Na
- Tên gọi khác: Bơ Nâm, Roh, Kon Kđe, Ala Kông, Kpang Kông…
- Ngôn ngữ: Người Ba na nói tiếng Ba na – một ngôn ngữ thuộc nhóm Môn-Khơ Me (ngữ hệ Nam Á).
- Lịch sử: Tổ tiên người Ba na chủ yếu sinh sống tại vùng dưới núi Mang Yang, dọc theo hai bờ sông Ba trở về phía đông tới những huyện đồng bằng giáp ranh miền núi và các huyện miền núi của tỉnh Bình Định, về sau, do tác động của quá trình di dân qua các thời kỳ, người Ba na chuyển cư dần sang phía tây tới lưu vực các sông Ayun, Đắk Bla và đến tận Kon Tum như hiện nay. Có thể nói, lịch sử của người Ba na gắn liền với lịch sử các dân tộc Tây Nguyên. Dân tộc Ba na có tên tự gọi chung là “Bahnar”, có nghĩa là “Người ở núi”. Ngoài ra, họ còn có tên gọi khác là Bơ Nâm, Roh, Kon Kđe, Ala Kông, Kpang Kông…
Có thể bạn quan tâm: