Tỉnh nào có dân nhập cư, xuất cư nhiều nhất?

(Cập nhật lần cuối ngày: 10/03/2025)

Có 12 tỉnh có số người nhập cư ròng, là các trung tâm kinh tế, công nghiệp của Việt Nam. 51 tỉnh còn lại có số người xuất cư ròng.

Top 10 tỉnh được nhập cư nhiều nhất

TTĐịa phương2014201520162017201820192020202120222023Lũy kế
1TP. Hồ Chí Minh44.74738.21655.96245.84353.944137.387165.820199.83667.88864.589874.232
2Bình Dương102.84686.90650.26253.230112.33598.498151.22379.85261.23064.995861.376
3Bắc Ninh11.88915.5979.4347.13812.16923.57450.84661.04754.12655.309301.129
4Hà Nội-2.9144.46015.182-2.32316.62050.99230.75949.40216.45033.404212.031
5Đồng Nai33.69240.74933.0561.80315.27627.08926.1501.90114.9778.277202.970
6Đà Nẵng2075.1767.0224.7215.23815.63312.90016.1517.07716.57490.697
7Hải Phòng1.1702.757-7942.8022.1778.0823.0283.07322.296
8Hưng Yên2.615-1.3221.0941.9661.864-6285.165-902.9172.00415.585
9Bà Rịa – Vũng Tàu7.8727731.229451-7972.0743.7491.082-1.061-1.76913.604
10Cần Thơ-3.858-5.559-3.2795.745-2.2102.225-2.730-1.13513.9765.3768.550
Đơn vị tính: Người. Nguồn: Cục Thống kê

Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương là hai địa phương có lượng người di cư thuần (nhập cư trừ xuất cư) nhiều nhất Việt Nam và tương đương nhau, tính theo số lũy kế 10 năm gần đây (2014-2023). Đối với Bình Dương, người nhập cư chiếm đến gần 1/3 dân số của tỉnh này.

Ngoài 10 tỉnh trong bảng trên, có hai tỉnh khác cũng có dân số di cư thuần dương là Tây Ninh và Đắk Nông.

Những tỉnh được nhập cư nhiều nhất cũng nằm trong nhóm các tỉnh, thành có dân số đông nhấttăng dân số nhanh nhất.

Nhập cư trừ xuất cư nhiều thứ hai Việt Nam
Bình Dương là tỉnh có lượng người di cư thuần (nhập cư trừ xuất cư) nhiều thứ hai Việt Nam

Ở chiều ngược lại, An Giang là tỉnh có dân số xuất cư nhiều nhất với lũy kế -211.983 người di cư thuần trong 10 năm qua. Điều này thậm chí biến An Giang thành tỉnh giảm dân số nhiều nhất cả nước.

Xếp sau An Giang là Thanh Hóa với -166.576 người di cư thuần.

Top 10 tỉnh được xuất cư nhiều nhất

TTĐịa phương2014201520162017201820192020202120222023Lũy kế
1An Giang-17.007-19.209-17.985-7.231-19.117-27.467-30.777-43.632-15.720-13.840-211.983
2Thanh Hóa-15.431-13.087-2.500-6.126-8.352-27.344-32.581-26.609-17.419-17.127-166.576
3Sóc Trăng-10.712-6.429-6.629-9.381-17.528-17.993-23.077-25.222-17.416-12.935-147.321
4Kiên Giang-11.413-13.473-15.549-14.902-10.137-14.651-19.260-26.985-3.714-12.322-142.406
5Cà Mau-16.330-8.636-9.824-11.132-7.891-14.929-18.088-23.439-14.878-13.137-138.283
6Đồng Tháp-10.447-11.867-10.362-10.159-5.943-17.907-12.272-37.935-11.537-6.481-134.909
7Trà Vinh-5.031-2.719-2.519-1.109-11.299-8.983-21.703-11.419-9.327-10.311-84.418
8Bạc Liêu-12.439-5.590-6.160-3.591-6.050-9.445-12.186-16.175-5.660-5.958-83.255
9Nam Định-6.666-5.391-5.736-1.967-5.888-13.535-7.299-15.296-4.749-7.397-73.924
10Đắk Lắk-4.334-3.640-4.040-1.110-5.212-7.865-18.190-10.881-11.319-5.466-72.057
Đơn vị tính: Người. Nguồn: Cục Thống kê
lượng người xuất cư nhiều thứ hai cả nước
Thanh Hóa là tỉnh có lượng người xuất cư nhiều thứ hai cả nước

Xem thêm: