(Cập nhật lần cuối ngày: 19/09/2024)
Dân số Nhật Bản 2024 là 123.753.041 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2024, dựa trên ước tính mới nhất của Liên hợp quốc, giảm 636.276 người so với 1 năm trước.
Thông tin nhanh về Dân số Nhật Bản 2024
Dân số (người): | 123.753.041 |
% dân số Thế giới: | 1,52% |
Xếp hạng Thế giới: | 12 |
% thay đổi hàng năm: | -0,51% |
Thay đổi hàng năm (người): | -636.276 |
Mật độ (người/Km²): | 328,4 |
Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ): | 95,3 |
Người di cư ròng: | 153.357 |
Tỷ suất sinh sản: | 1,22 |
Tuổi trung vị: | 49,4 |
Tuổi thọ bình quân: | 84,9 |
- Bảng dân số các nước trên thế giới
- Dân số các thành phố trên thế giới
- Dân số các tôn giáo trên thế giới.
Nhật Bản hiện là nước đông dân thứ 12 Thế giới, góp 1,52% trong dân số toàn cầu. Nhật Bản vừa bị mất vị trí thứ 11 về dân số vào tay Ethiopia trong năm 2023.
Nhật Bản từng là nước đông dân thứ năm thế giới vào những năm 1950.
Dân số Nhật Bản đã bắt đầu bước vào chu kỳ giảm kể từ năm 2015 với tổng số giảm lũy kế đến nay là hơn 2 triệu người.
Mật độ dân số
Nhật Bản có mật độ dân số trung bình 328,4 người/km2, trên diện tích đất liền 364.555 km2 (nhỉnh hơn một chút so với diện tích của Việt Nam).
Dân số thành thị
Năm 2023, dân số thành thị của Nhật Bản là 115.292.289 người, chiếm 93,50% dân số của nước này. Đây là tỷ lệ đô thị hóa dân số thuộc hàng cao nhất thế giới.
Tuổi trung vị và tuổi thọ trung bình
Tính đến năm 2024, tuổi trung vị ở Nhật Bản là 49,4 còn tuổi thọ trung bình là 84,9. Đây đều là những con số thuộc hàng cao nhất thế giới.
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Nhật Bản có 3,44% dân số ở độ tuổi dưới 5; 8,3% ở độ tuổi 5-14; 9,3% ở độ tuổi 15-24; 49% ở độ tuổi 25-64 và 30% ở độ tuổi từ 65+. Cơ cấu này cho thấy rõ độ già của dân số Nhật Bản. Tình trạng dân số già thậm chí đã trở thành một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng trì trệ về tăng trưởng kinh tế của đất nước Mặt trời mọc này.
Di cư
Năm 2023, Nhật Bản có 153.357 người di cư ròng. Do có tỷ lệ người cao tuổi lớn, Nhật Bản rất thiếu lao động, đặc biệt là lao động chân tay, khiến nước này buộc phải có chính sách khuyến khích lao động nhập cư. Trạng thái di cư dương đã kéo dài liên tục từ năm 1990 đến nay, với lũy kế gần 1 triệu người.
Dự báo
Dân số Nhật Bản được dự báo sẽ tiếp tục giảm cho đến ít nhất là hết thế kỷ 21, khi đó chỉ còn khoảng gần 76 triệu người.
Bảng dân số Nhật Bản 2024 và lịch sử
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2024 | 123.753.041 | -0,51% | -636.276 | 153.357 | 49,4 | 84,9 | 95,3 | 328,4 |
2023 | 124.370.947 | -0,48% | -599.535 | 175.003 | 49,0 | 84,7 | 95,3 | 330,1 |
2022 | 124.997.578 | -0,52% | -653.728 | 175.003 | 48,5 | 84,1 | 95,4 | 331,7 |
2021 | 125.679.338 | -0,57% | -709.792 | -34.996 | 48,1 | 84,6 | 95,5 | 333,5 |
2020 | 126.304.543 | -0,43% | -540.618 | 42.001 | 47,7 | 84,7 | 95,5 | 335,2 |
2015 | 127.275.872 | -0,13% | -164.961 | 168.896 | 45,8 | 83,9 | 95,6 | 337,8 |
2010 | 128.185.275 | -0,03% | -33.090 | 131.860 | 44,2 | 82,9 | 95,8 | 340,2 |
2005 | 127.913.330 | 0,05% | 69.323 | 113.017 | 42,6 | 82,0 | 96,3 | 339,5 |
2000 | 127.027.789 | 0,18% | 225.870 | 23.468 | 40,8 | 81,2 | 96,8 | 337,1 |
1995 | 125.672.665 | 0,25% | 312.338 | 87.714 | 39,0 | 79,7 | 97,1 | 333,5 |
1990 | 123.399.765 | 0,38% | 470.505 | 124.582 | 36,9 | 79,0 | 97,4 | 327,5 |
1985 | 120.832.163 | 0,39% | 475.445 | -141.323 | 34,5 | 77,8 | 97,5 | 320,7 |
1980 | 118.358.756 | 0,64% | 762.694 | -92.314 | 31,7 | 76,1 | 97,6 | 314,1 |
1975 | 113.321.196 | 1,10% | 1.248.054 | 107 | 29,7 | 74,4 | 97,4 | 300,7 |
1970 | 106.712.368 | 1,16% | 1.242.070 | 33.731 | 28,3 | 72,0 | 96,3 | 283,2 |
1965 | 100.916.019 | 1,08% | 1.089.063 | -50.667 | 26,6 | 70,3 | 95,3 | 267,8 |
1960 | 96.399.754 | 0,81% | 780.433 | -150.371 | 24,7 | 67,7 | 94,6 | 255,8 |
1955 | 92.425.478 | 1,08% | 996.156 | -95.975 | 22,7 | 65,7 | 94,2 | 245,3 |
1950 | 86.443.277 | 1,73% | 1.493.471 | -24.997 | 21,3 | 59,3 | 93,5 | 229,4 |
Bảng dự báo dân số Nhật Bản
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2025 | 123.103.479 | -0,54% | -662.848 | 140.579 | 49,8 | 85,0 | 95,2 | 326,7 |
2030 | 119.584.121 | -0,61% | -729.269 | 123.993 | 51,5 | 85,7 | 94,7 | 317,3 |
2035 | 115.876.149 | -0,65% | -752.006 | 116.871 | 52,5 | 86,4 | 94,2 | 307,5 |
2040 | 112.158.303 | -0,66% | -734.697 | 118.186 | 53,1 | 87,1 | 93,9 | 297,6 |
2045 | 108.551.995 | -0,65% | -706.169 | 113.424 | 53,0 | 87,8 | 93,8 | 288,1 |
2050 | 105.123.167 | -0,64% | -671.103 | 119.363 | 52,8 | 88,4 | 93,7 | 279,0 |
2055 | 101.721.352 | -0,68% | -694.404 | 110.220 | 52,8 | 89,0 | 93,3 | 269,9 |
2060 | 98.103.219 | -0,76% | -747.441 | 101.711 | 53,1 | 89,7 | 92,8 | 260,3 |
2065 | 94.324.173 | -0,81% | -764.780 | 99.118 | 53,5 | 90,3 | 92,4 | 250,3 |
2070 | 90.611.771 | -0,79% | -715.224 | 89.503 | 53,6 | 90,9 | 92,4 | 240,5 |
2075 | 87.352.846 | -0,67% | -585.221 | 95.162 | 53,3 | 91,5 | 92,8 | 231,8 |
2080 | 84.729.966 | -0,56% | -470.827 | 91.321 | 52,7 | 92,1 | 93,2 | 224,9 |
2085 | 82.570.777 | -0,49% | -405.350 | 86.182 | 52,3 | 92,6 | 93,4 | 219,1 |
2090 | 80.634.393 | -0,47% | -377.486 | 84.292 | 52,4 | 93,2 | 93,3 | 214,0 |
2095 | 78.747.739 | -0,48% | -376.922 | 82.423 | 52,7 | 93,8 | 93,0 | 209,0 |
2100 | 76.845.989 | -0,50% | -384.998 | 73.710 | 53,0 | 94,4 | 92,8 | 203,9 |
Dân số các thành phố lớn tại Nhật Bản
Nhật Bản có thành phố đông dân nhất thế giới là thành phố thủ đô Tokyo với hơn 37 triệu người vào năm 2024. Ngoài ra, đất nước mặt trời mọc còn có một thành phố nữa nằm trong Top 10 thành phố đông dân nhất thế giới là Osaka với gần 19 triệu người vào năm 2024. Dưới đây là bảng dân số các thành phố lớn tại Nhật Bản.
Xếp hạng thế giới | Thành phố | Dân số 2024 | Dân số 2023 | % thay đổi |
1 | Tokyo | 37.115.035 | 37.194.105 | -0,21% |
10 | Osaka | 18.967.459 | 19.013.434 | -0,24% |
40 | Nagoya | 9.556.879 | 9.569.328 | -0,13% |
78 | Fukuoka | 5.478.076 | 5.490.271 | -0,22% |
175 | Shizuoka | 2.935.527 | 2.937.359 | -0,06% |
196 | Sapporo | 2.660.947 | 2.666.112 | -0,19% |
224 | Sendai | 2.341.433 | 2.342.302 | -0,04% |
253 | Hiroshima | 2.062.884 | 2.067.591 | -0,23% |
748 | Niigata | 795.916 | 797.865 | -0,24% |
Dân số các tôn giáo tại Nhật Bản
Dân số các tôn giáo
Năm | Kitô hữu | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 2.030.000 | 200.000 | 30.000 | 45.820.000 | 450.000 | <10.000 | 5.890.000 | 72.120.000 |
2020 | 2.190.000 | 220.000 | 40.000 | 41.380.000 | 500.000 | <10.000 | 5.550.000 | 74.780.000 |
2030 | 2.320.000 | 240.000 | 50.000 | 36.100.000 | 540.000 | <10.000 | 5.080.000 | 75.560.000 |
2040 | 2.430.000 | 270.000 | 60.000 | 31.100.000 | 580.000 | <10.000 | 4.600.000 | 74.780.000 |
2050 | 2.570.000 | 310.000 | 80.000 | 27.030.000 | 630.000 | <10.000 | 4.180.000 | 72.980.000 |
Tỷ trọng trong dân số Nhật Bản (%)
Năm | Kitô hữu | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 1,6 | <1,0 | <1,0 | 36,2 | <1,0 | <1,0 | 4,7 | 57,0 |
2020 | 1,8 | <1,0 | <1,0 | 33,2 | <1,0 | <1,0 | 4,5 | 60,0 |
2030 | 1,9 | <1,0 | <1,0 | 30,1 | <1,0 | <1,0 | 4,2 | 63,0 |
2040 | 2,1 | <1,0 | <1,0 | 27,3 | <1,0 | <1,0 | 4,0 | 65,7 |
2050 | 2,4 | <1,0 | <1,0 | 25,1 | <1,0 | <1,0 | 3,9 | 67,7 |