(Cập nhật lần cuối ngày: 06/11/2024)
Dân số Bắc Mỹ 2024 là 385.295.105 người tính đến ngày 1 tháng 7, dựa trên ước tính mới nhất của Liên hợp quốc năm 2024
Thông tin nhanh về Dân số Bắc Mỹ 2024:
Dân số (người): | 385.295.105 |
% dân số Thế giới: | 4,72% |
Xếp hạng Thế giới: | 5 |
% thay đổi hàng năm: | 0,60% |
Thay đổi hàng năm (người): | 2.301.680 |
Di cư ròng (người): | 1.654.440 |
Mật độ (người/Km²): | 21 |
Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ): | 100,7 |
Tỷ suất sinh sản: | 1,59 |
Tuổi trung vị: | 38,5 |
Tuổi thọ bình quân: | 79,8 |
- Bảng dân số các nước trên thế giới
- Dân số các thành phố trên thế giới
- Dân số các tôn giáo trên thế giới.
Chọn quốc gia, khu vực khác:
Dân số Bắc Mỹ 2024 tính đến ngày 1 tháng 7 là 385.295.105 người dựa trên ước tính mới nhất của Liên hợp quốc. Đây là khu vực đông dân thứ 5 thế giới, chỉ xếp trên Châu Đại Dương.
Bắc Mỹ có tốc độ tăng dân số hàng năm khá thấp, với 0,6% trong năm qua. Do có tỷ suất sinh sản thấp, 1,59 người/phụ nữ (chỉ cao hơn một chút Châu Âu – 1,5) nên dân số tăng thêm ở khu vực này được đóng góp phân nửa bởi người di cư từ khu vực khác.
Mật độ dân số
Bắc Mỹ có mật độ dân số thưa thứ hai thế giới (chỉ cao hơn Châu Đại Dương) với trung bình 21 người/km2 vào năm 2024. Mức độ thưa thớt này chủ yếu do Canada có dân số thấp nhưng lại sở hữu lãnh thổ rộng lớn tiếp ráp với Bắc Cực.
Bản đồ mật độ dân số Bắc Mỹ (2024)
Dân số thành thị
Bắc Mỹ có tỷ lệ dân số thành thị cao thứ hai thế giới với 82,8%, chỉ xếp sau Mỹ Latinh và Caribe (84%).
Tuổi trung vị và tuổi thọ trung bình
Tuổi trung vị ở Bắc Mỹ năm 2024 là 38,5. Đây là mức cao thứ hai thế giới, chỉ thấp hơn Châu Âu.
Tuổi thọ trung bình của người dân Bắc Mỹ tính đến năm 2024 là 79,8, cao thứ hai thế giới tính theo 6 khu vực (châu lục).
Di cư
Biểu đồ dưới đây cho thấy, Bắc Mỹ có mức tăng dân số cơ học thường xuyên dương. Nhìn lại lịch sử, không khó để nhận thấy đặc điểm này của Bắc Mỹ. Tính riêng trong năm qua, lượng di cư ròng đến Bắc Mỹ được Liên hợp quốc ước tính khoảng 1.654.440 người, cao nhất thế giới.
Dự báo
Dân số Bắc Mỹ được dự báo sẽ tiếp tục tăng cho đến cuối thế kỷ này, tuy nhiên, tốc độ tăng sẽ ngày càng giảm.
Bảng dân số Bắc Mỹ 2024 và lịch sử
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2024 | 385.295.105 | 0,60% | 2.301.680 | 1.654.440 | 38,5 | 79,8 | 100,7 | 20,7 |
2023 | 382.902.742 | 0,65% | 2.483.047 | 1.756.192 | 38,3 | 79,6 | 100,8 | 20,5 |
2022 | 380.481.775 | 0,62% | 2.358.885 | 1.778.674 | 38,0 | 78,3 | 100,8 | 20,4 |
2021 | 378.741.966 | 0,30% | 1.120.733 | 873.616 | 37,7 | 76,9 | 100,9 | 20,3 |
2020 | 377.734.349 | 0,24% | 894.502 | 586.319 | 37,5 | 77,5 | 100,9 | 20,3 |
2015 | 362.214.161 | 0,92% | 3.336.805 | 1.946.048 | 36,7 | 79,0 | 100,3 | 19,4 |
2010 | 345.386.052 | 0,99% | 3.430.497 | 1.819.567 | 36,2 | 78,9 | 99,4 | 18,5 |
2005 | 328.282.611 | 1,00% | 3.265.995 | 1.573.135 | 35,4 | 77,8 | 99,1 | 17,6 |
2000 | 312.499.985 | 0,99% | 3.092.264 | 1.449.803 | 34,5 | 77,0 | 98,6 | 16,8 |
1995 | 297.786.727 | 1,01% | 2.991.447 | 1.314.305 | 33,2 | 76,1 | 97,6 | 16,0 |
1990 | 281.282.372 | 1,23% | 3.470.533 | 1.265.532 | 31,9 | 75,6 | 96,7 | 15,1 |
1985 | 267.732.944 | 0,97% | 2.591.652 | 668.342 | 30,4 | 74,8 | 95,9 | 14,4 |
1980 | 254.502.386 | 1,04% | 2.652.729 | 718.477 | 29,0 | 73,8 | 95,2 | 13,6 |
1975 | 242.386.619 | 0,98% | 2.366.427 | 794.546 | 27,5 | 72,6 | 95,2 | 13,0 |
1970 | 229.339.587 | 1,39% | 3.187.681 | 1.050.272 | 26,6 | 70,9 | 95,2 | 12,3 |
1965 | 215.430.546 | 1,43% | 3.082.779 | 757.723 | 26,8 | 70,4 | 96,1 | 11,6 |
1960 | 198.252.649 | 1,77% | 3.505.939 | 472.478 | 28,0 | 69,9 | 97,0 | 10,6 |
1955 | 181.999.179 | 1,65% | 2.996.170 | 113.983 | 28,7 | 69,6 | 98,0 | 9,8 |
1950 | 168.009.338 | 1,53% | 2.568.062 | 112.538 | 28,8 | 68,1 | 99,0 | 9,0 |
Bảng dự báo dân số Bắc Mỹ
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2025 | 387.528.403 | 0,56% | 2.164.916 | 1.556.592 | 38,7 | 79,9 | 100,7 | 20,8 |
2030 | 397.429.677 | 0,47% | 1.862.943 | 1.461.092 | 39,8 | 80,7 | 100,9 | 21,3 |
2035 | 406.311.791 | 0,41% | 1.678.488 | 1.474.245 | 40,7 | 81,4 | 101,0 | 21,8 |
2040 | 414.279.418 | 0,36% | 1.469.616 | 1.473.536 | 41,2 | 82,2 | 101,3 | 22,2 |
2045 | 421.071.646 | 0,29% | 1.230.307 | 1.503.379 | 41,6 | 82,9 | 101,7 | 22,6 |
2050 | 426.579.885 | 0,24% | 1.017.892 | 1.539.193 | 42,2 | 83,6 | 102,1 | 22,9 |
2055 | 431.358.253 | 0,21% | 883.045 | 1.477.827 | 42,9 | 84,2 | 102,6 | 23,1 |
2060 | 436.166.363 | 0,23% | 980.589 | 1.513.612 | 43,4 | 84,9 | 103,0 | 23,4 |
2065 | 441.453.150 | 0,25% | 1.095.646 | 1.545.140 | 43,8 | 85,5 | 103,3 | 23,7 |
2070 | 447.170.393 | 0,25% | 1.121.876 | 1.565.545 | 44,0 | 86,1 | 103,6 | 24,0 |
2075 | 452.662.372 | 0,24% | 1.101.459 | 1.656.213 | 44,2 | 86,7 | 103,8 | 24,3 |
2080 | 457.616.197 | 0,20% | 896.500 | 1.569.630 | 44,4 | 87,2 | 103,9 | 24,5 |
2085 | 462.125.553 | 0,18% | 808.226 | 1.534.885 | 44,7 | 87,8 | 104,0 | 24,8 |
2090 | 466.495.184 | 0,18% | 854.268 | 1.560.832 | 45,1 | 88,4 | 104,1 | 25,0 |
2095 | 470.927.466 | 0,19% | 873.299 | 1.595.993 | 45,3 | 88,9 | 104,2 | 25,2 |
2100 | 474.966.034 | 0,15% | 717.962 | 1.508.071 | 45,5 | 89,5 | 104,3 | 25,5 |
Dân số các tôn giáo ở Bắc Mỹ
Dân số | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 266.630.000 | 3.480.000 | 2.250.000 | 3.860.000 | 1.020.000 | 6.040.000 | 2.200.000 | 59.040.000 |
2020 | 277.270.000 | 4.890.000 | 3.120.000 | 4.540.000 | 1.300.000 | 6.120.000 | 3.200.000 | 71.270.000 |
2030 | 283.250.000 | 6.590.000 | 4.050.000 | 5.190.000 | 1.690.000 | 6.140.000 | 4.330.000 | 85.510.000 |
2040 | 285.480.000 | 8.410.000 | 4.940.000 | 5.690.000 | 2.150.000 | 6.030.000 | 5.460.000 | 99.300.000 |
2050 | 286.710.000 | 10.350.000 | 5.850.000 | 6.080.000 | 2.630.000 | 5.920.000 | 6.540.000 | 111.340.000 |
Tỷ trọng (%) | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 77,4 | 1,0 | <1,0 | 1,1 | <1,0 | 1,8 | <1,0 | 17,1 |
2020 | 74,6 | 1,3 | <1,0 | 1,2 | <1,0 | 1,6 | <1,0 | 19,2 |
2030 | 71,4 | 1,7 | 1,0 | 1,3 | <1,0 | 1,5 | 1,1 | 21,6 |
2040 | 68,4 | 2,0 | 1,2 | 1,4 | <1,0 | 1,4 | 1,3 | 23,8 |
2050 | 65,8 | 2,4 | 1,3 | 1,4 | <1,0 | 1,4 | 1,5 | 25,6 |