Dân số Antigua and Barbuda

Dân số Antigua and Barbuda là 93.772 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2024, dựa trên ước tính mới nhất của Liên hợp quốc. Antigua and Barbuda rộng 440 km2, là quốc đảo thuộc khu vực Caribe.

Thông tin nhanh về dân số Antigua and Barbuda

Chọn quốc gia khác

Dân số Antigua and Barbuda và lịch sử

NămDân số% thay đổi hàng nămThay đổi theo nămDi dân ròngTuổi trung vịTuổi thọ bình quânTỷ số giới tính (Nam/100 Nữ)Mật độ (N/Km²)
202493.7720,48%445935,977,890,8213,1
202393.3160,50%467035,577,690,8212,1
202292.8400,52%484035,177,590,8211,0
202192.3490,54%498034,777,290,7209,9
202091.8460,55%508034,377,290,6208,7
201589.4090,69%6204432,176,990,4203,2
201085.3201,22%1.04329130,276,790,0193,9
200579.6111,17%93319628,975,489,3180,9
200074.9121,70%1.27026327,474,889,1170,3
199568.1892,05%1.39555525,973,692,3155,0
199063.066-0,39%-243-1.08524,673,695,0143,3
198564.591-0,46%-296-1.26123,473,990,2146,8
198064.5130,27%177-82420,873,189,0146,6
197563.839-0,27%-174-1.20318,571,489,2145,1
197064.5280,60%387-86116,769,489,7146,7
196559.9701,56%936-60118,366,291,5136,3
196055.6031,95%1.086-35118,562,691,4126,4
195550.3742,00%1.008-26518,060,389,8114,5
195045.4442,18%991-12618,058,187,6103,3
Nguồn: Liên hợp quốc

Dự báo dân số Antigua and Barbuda

NămDân số% thay đổi hàng nămThay đổi theo nămDi dân ròngTuổi trung vịTuổi thọ bình quânTỷ số giới tính (Nam/100 Nữ)Mật độ (N/Km²)
202594.2090,46%4291236,377,990,9214,1
203096.0000,29%274-2338,478,891,0218,2
203597.0070,13%129-840,379,791,2220,5
204097.133-0,06%-59-5842,480,591,4220,8
204596.419-0,23%-219-5844,281,391,7219,1
205095.055-0,36%-340-5745,882,192,2216,0
205593.130-0,46%-426-5947,082,892,9211,7
206090.969-0,51%-459-3848,483,593,8206,7
206588.552-0,59%-519-5849,184,294,6201,3
207085.865-0,64%-548-5949,584,895,4195,1
207582.976-0,68%-566-2550,285,596,1188,6
208079.913-0,78%-622-4650,986,196,6181,6
208576.819-0,78%-599-2351,486,797,1174,6
209073.735-0,82%-606-2851,787,297,4167,6
209570.761-0,82%-579-2751,987,897,8160,8
210067.975-0,79%-536-2152,088,498,1154,5
Nguồn: Liên hợp quốc

Bạn có biết?