Dân số Thế giới 2024

(Cập nhật lần cuối ngày: 26/11/2024)

Dân số Thế giới 2024 là 8.161.972.572 người tính đến ngày 1/7/2024 theo ước tính mới nhất của Liên hợp quốc năm 2024.

Thông tin nhanh về dân số thế giới 2024

Dân số (người):8.161.972.572
% thay đổi hàng năm:0,86%
Thay đổi hàng năm (người):70.016.553
Mật độ (người/Km²):62,6
Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ):101,1
Tuổi trung vị:30,6
Tuổi thọ bình quân:73,3

Chọn quốc gia, khu vực:

Năm 2023, dân số Thế giới đã cán mốc 8 tỷ người và đạt 8.045.311.447 người tính đến ngày 1/7/2023 theo ước tính mới nhất của Liên hợp quốc. Con số này gấp đôi so với cách đây tròn 50 năm, vào năm 1974.

Đến ngày 1/7/2024, dân số thế giới là 8.161.972.572 người, tăng 70.016.553 người (0,86%) so với 1 năm trước đó.

Bảng dân số các khu vực

TTKhu vực Dân số năm 2023% thay đổi
hàng năm
 Thay đổi
hàng năm
 Mật độ
N/Km²)
 Di cư ròng Tỷ suất
sinh
 Tuổi
trung vị
% dân số
thành thị
% dân số
thế giới
1Châu Á4.753.079.7270,64%30.444.963153-1.487.1911,93252,60%59,10%
2Châu Phi1.460.481.7722,37%33.745.46749-535.1514,21944,70%18,20%
3Châu Âu742.272.652-0,17%-1.283.11334792.1671,54275,70%9,20%
4Mỹ La-tinh và Ca-ri-bê664.997.1210,72%4.728.04733-161.8001,83184%8,30%
5Bắc Mỹ378.904.4070,54%2.033.711201.249.3641,63882,80%4,70%
6Châu Đại dương45.575.7681,19%537.2165142.7702,13366%0,60%

>> Bảng dân số các nước

Tốc độ tăng dân số

Hiện tại, năm 2023 dân số thế giới đang tăng với tốc độ 0,91%/năm, tương đương 73,5 triệu người. Tốc độ này được đóng góp bởi tỷ suất sinh 2,31, tức bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh nở sẽ sinh khoảng 2,31 trẻ em.

Tốc độ tăng dân số thế giới năm 2023 tuy cao hơn một chút so với năm 2021 song nhìn chung vẫn trong xu hướng giảm và được dự báo sẽ tiếp tục giảm trong tương lai.

Dân số thế giới trong lịch sử

Dân số thế giới mới bùng nổ trong vòng 1 thế kỷ gần đây nhất. Điều này được cho là dưới ảnh hưởng của các cuộc cách mạng công nghệ, làm tăng năng suất, đặc biệt trong nông nghiệp.

Dân số Thế giới 2024

Mật độ và cơ cấu dấn số thế giới theo khu vực

Đóng góp phần lớn vào dân số toàn cầu là khu vực Châu Á với hơn 4,7 tỷ người, chiếm 59% dân số toàn cầu. Tiếp đến là Châu Phi (1,46 tỷ người, 18,2%), Châu Âu (742 triệu người, 9,2%), Mỹ Latinh và Caribe (665 triệu người, 8,3%), Bắc Mỹ (378 triệu người, 4,7%) và Châu Đại Dương (45,5 triệu người, 0,6%).

Cùng với việc đóng góp phần lớn vào dân số toàn cầu, châu Á là khu vực tập trung đông dân cư nhất thế giới. Trong khi mật độ dân cư trung bình của thế giới là 61,7 người/km2 thì khu vực châu Á là 153 người/km2.

Biểu đồ mật độ dân số Thế giới

Dân số Thế giới 2024

Tuổi trung vị và cơ cấu theo nhóm tuổi

Tuổi trung vị

Tuổi trung vị của dân số thế giới là 30,6 năm. Đây là độ tuổi chia đôi thế giới thành hai phần bằng nhau trước và sau độ tuổi này.

Tuổi trung bình của dân số thế giới đang có xu hướng tăng lên, điều này phản ánh ít nhất hai thực tế: (1) tỷ lệ sinh ngày một giảm và (2) tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.

Phân bố độ tuổi theo khu vực

Biểu đồ trên cho thấy, dân số có tuổi trung bình cao thường tập trung ở thế giới phát triển như một mối liên hệ thuận chiều. Trên thực tế, kinh tế càng phát triển thì tuổi thọ trung bình càng cao và tâm lý ngại sinh càng rõ dẫn đến tỷ lệ sinh thấp.

Dân số Thế giới 2024

Tuổi thọ bình quân

Tuổi thọ bình quân của dân số toàn cầu năm 2024 là 73,3 năm, phục hồi so với ba năm sụt giảm 2020 – 2022. Cùng với việc tốc độ tăng trưởng giảm mạnh trong 3 năm kể trên, điều này phản ánh ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đối với dân số toàn cầu.

Cơ cấu theo nhóm tuổi

Hai biểu đồ dưới đây sẽ cho thấy, trong khoảng 3 thập kỷ gần đây, nhóm tuổi 25-64 ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dân số thế giới. Cho đến hiện tại, nhóm này đang chiếm một nửa dân số toàn cầu.

Dân số Thế giới 2024

Cơ cấu dân số theo giới tính

Biểu đồ dưới đây cho thấy, trong suốt khoảng thời gian kể từ sau hai cuộc chiến tranh thế giới diễn ra đầu thế kỷ 20 đến cách đây gần 10 năm, tỷ lệ nam/nữ là gần như liên tục tăng. Điều này lúc đầu phản ánh sự phục hồi một cách tự nhiên sau tác động của hai cuộc chiến tranh, mặt khác phản ánh chính sách dân số và xu hướng lựa chọn giới tính nam khi sinh nở ở một số quốc gia, đặc biệt là Trung Quốc.

Trong khoảng hơn 10 năm trở lại đây, tình trạng “thừa nam giới” bắt đầu được điều chỉnh. Tính đến thời điểm hiện tại, trung bình toàn thế giới, cứ 100 nữ giới thì có 101 nam giới.

Dự báo

Liên hợp quốc dự báo dân số toàn cầu sẽ dừng tăng vào những năm 80 của thế kỷ này. Khi đó, tổng dân số toàn cầu sẽ đạt cực đại ở mức xấp xỉ 10,4 tỷ người.

Bảng dân số thế giới 2024 và lịch sử

NămDân số% thay đổi hàng nămThay đổi theo nămDi dân ròngTuổi trung vịTuổi thọ bình quânTỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ)Mật độ (N/Km²)
20248.161.972.5720,86%70.016.553130,673,3101,162,6
20238.091.734.9300,87%70.458.732530,473,2101,262,1
20228.021.407.1920,88%70.196.744230,172,6101,261,5
20217.954.448.3910,80%63.720.857029,870,9101,361,0
20207.887.001.2920,90%71.173.342029,671,9101,360,5
20157.470.491.8721,18%88.028.113028,371,6101,457,3
20107.021.732.1481,27%89.085.822027,270,1101,353,8
20056.586.970.1321,27%83.776.133026,168,1101,250,5
20006.171.702.9931,35%83.518.059025,166,4101,147,3
19955.758.878.9821,45%83.443.032024,064,9101,044,2
19905.327.803.1101,76%93.667.180022,964,0100,840,9
19854.868.943.4651,80%87.601.111022,062,2100,637,3
19804.447.606.2361,80%80.097.107021,560,5100,434,1
19754.070.735.2771,80%73.407.031020,758,3100,231,2
19703.694.683.7942,06%75.972.465020,356,3100,028,3
19653.334.533.7032,09%69.623.381020,854,099,825,6
19603.015.470.8941,58%47.765.627021,547,899,623,1
19552.740.213.7922,01%55.112.483021,850,299,421,0
19502.493.092.8481,74%43.337.691022,246,499,219,1

Bản đồ Thế giới

(Nhấp vào bản đồ mỗi nước để xem chi tiết về dân số nước đó)

Xem thêm: