(Cập nhật lần cuối ngày: 26/11/2024)
Dân số Châu Á hiện tại là 4.806.898.007 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2024, dựa trên ước tính mới nhất của Liên hợp quốc năm 2024.
Dân số (người): | 4.806.898.007 |
% dân số Thế giới: | 58,89% |
Xếp hạng Thế giới: | 1 |
% thay đổi hàng năm: | 0,60% |
Thay đổi hàng năm (người): | 28.810.566 |
Di cư ròng (người): | -2.335.416 |
Mật độ (người/Km²): | 153 |
Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ): | 103,4 |
Tỷ suất sinh sản: | 1,88 |
Tuổi trung vị: | 32,1 |
Tuổi thọ bình quân: | 74,8 |
- Bảng dân số các nước trên thế giới
- Dân số các thành phố trên thế giới
- Dân số các tôn giáo trên thế giới
- Top 10 nước đông dân nhất thế giới
Chọn quốc gia, khu vực khác:
Dân số khu vực này hiện tại là 4.806.898.007 người tính đến tháng 7/2024, tương đương 58,89% tổng dân số thế giới và là châu lục đông dân nhất thế giới, lớn hơn cả phần còn lại.
Diện tích châu Á
Châu Á là châu lục lớn nhất thế giới, với tổng diện tích khoảng 44,58 triệu km², chiếm khoảng 30% diện tích bề mặt đất liền trên Trái Đất. Diện tích này bao gồm cả phần đất liền và các đảo thuộc châu Á.
Một số thông tin chính về diện tích châu Á:
- Vị trí: Châu Á kéo dài từ phía bắc, giáp Bắc Băng Dương, đến phía nam, giáp Ấn Độ Dương, và từ phía tây, giáp châu Âu và châu Phi, đến phía đông, giáp Thái Bình Dương.
- Quốc gia lớn nhất: Nga (phần nằm ở châu Á) và Trung Quốc là hai quốc gia có diện tích lớn nhất ở châu Á.
- Quốc gia nhỏ nhất: Maldives là quốc gia nhỏ nhất ở châu Á về diện tích đất liền.
Mật độ dân số châu Á
Châu Á là khu vực có mật độ dân số dày nhất thế giới với trung bình 153 người/km2, gấp hơn 3 lần khu vực có mật độ dân số đông thứ hai là Châu Phi (49 người/km2) và gấp hơn 2 lần mật độ trung bình của thế giới (62 người/km2). Mặc dù cũng là khu vực có diện tích lớn nhất thế giới (31 triệu km2) song do có dân số đông vượt trội nên Châu Á vẫn nắm luôn kỷ lục về mật độ dân số.
Bản đồ mật độ dân số Châu Á (2024)
Bản đồ trên cho thấy rõ khu vực tập trung dân số trên thế giới chủ yếu nằm ở châu Á. Trong đó, riêng bán đảo Ấn Độ với 3 nước Ấn Độ, Pakistan và Bangladesh rộng khoảng 3,87 triệu km2 (chiếm 3% diện tích đất liền của thế giới) đã chứa tới 1,84 tỷ người (chiếm 23% dân số thế giới), trung bình 475 người/km2. Đây cũng là ba nước nằm trong Top 8 nước đông dân nhất thế giới.
Việt Nam cũng nằm trong số các nước có mật độ dân số đông với 319 người/km2.
Dân số thành thị
Tỷ lệ dân số thành thị của Châu Á là 52,6% với 2.500.201.501 người vào năm 2023. Đây là một tỷ lệ thấp, chỉ hơn khu vực Châu Phi (44,7%). Điều này phản ánh mối quan hệ khá phổ biến giữa dân số và phát triển.
Độ tuổi trung bình của người châu Á
Năm 2024, độ tuổi trung vị ở Châu Á là 32,1 tuổi, trẻ thứ ba sau Châu Phi (19 tuổi) và Châu Mỹ Latinh và Caribe (31 tuổi).
Tuổi thọ của người châu Á
Tương ứng, tuổi thọ trung bình của người Châu Á là 74,8 năm, cũng chỉ cao hơn Châu Mỹ Latinh và Caribe (72,2 năm) và Châu Phi (61,7 năm).
Di cư
Châu Á có dân số di cư ròng là số âm, cho thấy dòng đi nhiều hơn dòng đến. Con số này của một năm qua ước tính là –2.335.416 người.
Biểu đồ dưới đây cho thấy xu hướng di cư từ thế giới đang phát triển và kém phát triển san các khu vực phát triển hơn. Điều này phản ánh lô-gic về nhu cầu của người muốn đi và nơi muốn nhận.
Dự báo
Trong tương lai, theo mô hình dự báo của Liên hợp quốc, dân số khu vực Châu Á có thể tăng đến mức tối đa 5,31 tỷ người vào năm 2054, sau đó sẽ quay đầu giảm.
Bảng dân số châu Á 2024 và lịch sử
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2024 | 4.806.898.007 | 0,60% | 28.810.566 | -2.335.416 | 32,1 | 74,8 | 103,4 | 153,3 |
2023 | 4.778.004.486 | 0,61% | 28.976.477 | -2.603.562 | 31,7 | 74,6 | 103,5 | 152,3 |
2022 | 4.747.661.033 | 0,67% | 31.710.428 | -1.187.459 | 31,3 | 74,4 | 103,6 | 151,4 |
2021 | 4.718.316.367 | 0,57% | 26.978.904 | -2.080.093 | 31,0 | 72,4 | 103,7 | 150,4 |
2020 | 4.688.113.371 | 0,71% | 33.427.088 | -1.766.619 | 30,6 | 73,6 | 103,8 | 149,5 |
2015 | 4.483.307.893 | 1,00% | 44.882.257 | -3.099.497 | 28,9 | 73,0 | 104,0 | 142,9 |
2010 | 4.239.822.673 | 1,17% | 49.618.030 | -1.253.476 | 27,4 | 71,4 | 104,1 | 135,2 |
2005 | 3.993.926.587 | 1,22% | 48.608.145 | -1.314.411 | 26,0 | 69,5 | 104,1 | 127,3 |
2000 | 3.747.780.304 | 1,38% | 51.604.276 | -1.091.910 | 24,7 | 67,6 | 104,0 | 119,5 |
1995 | 3.487.680.510 | 1,53% | 53.271.717 | -969.427 | 23,2 | 65,7 | 103,9 | 111,2 |
1990 | 3.209.882.612 | 1,91% | 61.223.650 | -1.662.242 | 21,8 | 64,0 | 103,8 | 102,3 |
1985 | 2.906.963.746 | 1,97% | 57.345.485 | -763.186 | 20,6 | 61,9 | 103,7 | 92,7 |
1980 | 2.632.326.521 | 1,96% | 51.476.754 | -829.610 | 19,8 | 59,5 | 103,7 | 83,9 |
1975 | 2.389.170.026 | 2,01% | 48.076.484 | -345.356 | 18,9 | 56,6 | 103,7 | 76,2 |
1970 | 2.137.559.039 | 2,45% | 52.334.374 | 53.359 | 18,3 | 54,0 | 103,7 | 68,2 |
1965 | 1.894.647.600 | 2,45% | 46.318.083 | -275.860 | 18,7 | 50,7 | 103,8 | 60,4 |
1960 | 1.692.348.932 | 1,48% | 25.038.558 | 285.864 | 19,6 | 41,8 | 103,8 | 54,0 |
1955 | 1.523.680.036 | 2,31% | 35.242.921 | 540.008 | 20,0 | 46,4 | 103,9 | 48,6 |
1950 | 1.368.075.415 | 1,92% | 26.275.459 | 444.437 | 20,6 | 42,0 | 104,2 | 43,6 |
Dự báo Dân số Châu Á
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2025 | 4.835.320.060 | 0,58% | 28.033.540 | -2.389.647 | 32,5 | 75,0 | 103,3 | 154,2 |
2030 | 4.969.233.395 | 0,50% | 24.919.618 | -1.710.888 | 34,2 | 76,1 | 103,0 | 158,4 |
2035 | 5.082.984.232 | 0,40% | 20.521.812 | -1.853.079 | 35,7 | 77,0 | 102,6 | 162,1 |
2040 | 5.174.593.429 | 0,31% | 16.015.951 | -1.711.708 | 37,2 | 77,8 | 102,2 | 165,0 |
2045 | 5.241.726.791 | 0,21% | 10.801.900 | -1.634.666 | 38,5 | 78,6 | 102,0 | 167,1 |
2050 | 5.280.378.401 | 0,09% | 4.562.597 | -1.626.490 | 39,8 | 79,3 | 101,8 | 168,4 |
2055 | 5.287.300.447 | -0,03% | -1.552.719 | -1.536.270 | 41,2 | 79,9 | 101,6 | 168,6 |
2060 | 5.266.840.003 | -0,12% | -6.355.787 | -1.575.084 | 42,6 | 80,5 | 101,5 | 167,9 |
2065 | 5.226.686.835 | -0,18% | -9.472.182 | -1.515.856 | 43,6 | 81,2 | 101,5 | 166,6 |
2070 | 5.172.528.447 | -0,23% | -12.108.325 | -1.474.837 | 44,1 | 81,8 | 101,5 | 164,9 |
2075 | 5.104.719.776 | -0,30% | -15.115.001 | -1.651.065 | 44,6 | 82,4 | 101,5 | 162,8 |
2080 | 5.022.367.491 | -0,35% | -17.762.072 | -1.492.409 | 45,0 | 82,9 | 101,4 | 160,1 |
2085 | 4.928.012.787 | -0,40% | -19.727.435 | -1.512.846 | 45,4 | 83,5 | 101,4 | 157,1 |
2090 | 4.826.503.639 | -0,43% | -20.701.487 | -1.479.938 | 45,9 | 84,0 | 101,4 | 153,9 |
2095 | 4.721.401.901 | -0,45% | -21.388.673 | -1.385.697 | 46,4 | 84,6 | 101,4 | 150,5 |
2100 | 4.612.667.565 | -0,48% | -22.076.313 | -1.434.693 | 46,8 | 85,1 | 101,3 | 147,1 |
Dân số các tôn giáo tại Châu Á – Thái Bình Dương
Dân số | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 287.100.000 | 986.420.000 | 1.024.630.000 | 481.480.000 | 364.690.000 | 200.000 | 51.920.000 | 858.490.000 |
2020 | 319.830.000 | 1.139.990.000 | 1.151.920.000 | 499.410.000 | 380.970.000 | 210.000 | 53.220.000 | 887.840.000 |
2030 | 346.840.000 | 1.273.030.000 | 1.255.880.000 | 502.550.000 | 386.140.000 | 230.000 | 53.020.000 | 894.150.000 |
2040 | 367.640.000 | 1.380.160.000 | 1.329.540.000 | 494.250.000 | 381.120.000 | 240.000 | 51.380.000 | 875.890.000 |
2050 | 381.200.000 | 1.457.720.000 | 1.369.600.000 | 475.840.000 | 366.860.000 | 240.000 | 48.650.000 | 837.790.000 |
Tỷ trọng (%) | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 7,1 | 24,3 | 25,3 | 11,9 | 9,0 | <1,0 | 1,3 | 21,2 |
2020 | 7,2 | 25,7 | 26,0 | 11,3 | 8,6 | <1,0 | 1,2 | 20,0 |
2030 | 7,4 | 27,0 | 26,7 | 10,7 | 8,2 | <1,0 | 1,1 | 19,0 |
2040 | 7,5 | 28,3 | 27,2 | 10,1 | 7,8 | <1,0 | 1,1 | 17,9 |
2050 | 7,7 | 29,5 | 27,7 | 9,6 | 7,4 | <1,0 | <1,0 | 17,0 |
Các nước Châu Á
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Trung Á
Tây Á
- Thổ Nhĩ Kỳ
- Iraq
- Ả-rập Xê-út
- Yemen
- Syria
- Azerbaijan
- UAE – Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
- Israel
- Jordan
- Li-Băng (Lebanon)
- Palestine
- Oman
- Cô-oét (Kuwait)
- Georgia
- Armenia
- Qatar
- Ba-ranh (Bahrain)
- Cyprus