Nước giảm dân số mạnh nhất thế giới là Trung Quốc với mức giảm hơn 3 triệu người trong thời gian 1 năm tính đến ngày 1/7/2024.
- Bạn có biết?
- Top 10 nước đông dân nhất thế giới
- Top 10 quốc gia ít dân nhất thế giới
- Top 10 nước có tuổi thọ dân số cao nhất thế giới
- Top 10 nước có mật độ dân số đông nhất thế giới
- Top 10 nước thưa dân nhất thế giới
- Top 10 quốc gia có dân số trẻ nhất thế giới
- Top 10 quốc gia có dân số già nhất thế giới
- Top 10 nước tăng dân số nhanh nhất thế giới
Nguyên nhân giảm dân số của Trung quốc cũng như các nước giảm dân số mạnh khác chủ yếu đến từ yếu tố tự nhiên, tức số người được sinh ra ít hơn số người chết đi. Cụ thể, tại Trung Quốc, trong vòng 1 năm tính đến ngày 1/7/2024, có 8.822.056 người được sinh ra trong khi có 11.678.348 chết đi, dẫn đến giảm dân số tự nhiên 2.856.292 người. Thêm gần 300 nghìn người di cư ròng khỏi Trung Quốc, nước này đã bị giảm hơn 3 triệu người trong 1 năm, còn 1.419.321.278 tính đến ngày 1/7/2024.
Trong khi chính sách đẻ ít là nguyên nhân chính dẫn đến việc giảm dân số tự nhiên ở Trung Quốc thì ở các nước còn lại, nguyên nhân giảm dân số tự nhiên là do dân số già và mức sống cao. Mức sống cao thường làm cho người dân ngại sinh nở hoặc sinh nở muộn, cả hai đều dẫn đến tỷ lệ sinh thấp.
Cùng thời kỳ, Nga là nước giảm dân số mạnh thứ hai thế giới với mức giảm hơn 770 nghìn người, xuống còn 144.820.423. Tiếp theo là Nhật Bản, giảm 636.276 người xuống còn 123.753.041…
Top 10 nước giảm dân số mạnh nhất thế giới
Hạng | Quốc gia / Lãnh thổ | Dân số năm 2024 | Thay đổi tự nhiên | Thay đổi so với 1 năm trước | Số người sinh | Số người chết | Tuổi bình quân |
1 | Trung Quốc | 1.419.321.278 | -2.856.292 | -3.175.283 | 8.822.056 | 11.678.348 | 39,6 |
2 | Nga | 144.820.423 | -592.272 | -770.316 | 1.270.354 | 1.862.626 | 39,9 |
3 | Nhật Bản | 123.753.041 | -789.635 | -636.276 | 750.570 | 1.540.205 | 49,4 |
4 | Ba Lan | 38.539.201 | -107.006 | -345.074 | 309.612 | 416.618 | 41,8 |
5 | Đức | 84.552.242 | -323.591 | -286.642 | 717.268 | 1.040.859 | 45,3 |
6 | Italia | 59.342.867 | -279.791 | -184.548 | 384.703 | 664.494 | 47,8 |
7 | Hy Lạp | 10.047.817 | -54.635 | -177.409 | 71.411 | 126.046 | 46,3 |
8 | Séc | 10.735.859 | -25.221 | -111.390 | 90.211 | 115.432 | 43,2 |
9 | Romania | 19.015.088 | -77.043 | -105.500 | 180.942 | 257.985 | 42,9 |
10 | Đài Loan (Trung Quốc) | 23.213.962 | -74.825 | -100.652 | 128.597 | 203.422 | 44,2 |