(Cập nhật lần cuối ngày: 14/03/2025)
Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam cao hơn ở các tỉnh đồng bằng và thấp hơn ở các tỉnh miền núi, theo số liệu của Cục Thống kê.
Theo kết quả điều tra dân số giữa kỳ năm 2024, tuổi thọ trung bình của cả nước năm 2024 là 74,7. Tất cả các tỉnh, thành phố có độ tuổi trung bình cao hơn số này đều nằm ở khu vực đồng bằng, hoặc ven biển trong đó, địa phương có tuổi thọ trung bình cao nhất là Bà Rịa – Vũng Tàu và Đà Nẵng với 76,7 năm.
Một thực tế là người Miền Nam có tuổi thọ trung bình cao hơn Miền Bắc. Chẳng hạn, trong số 10 tỉnh có tuổi thọ trung bình cao nhất cả nước thì có 3 tỉnh vùng Đông Nam Bộ và 5 tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long, trong khi chỉ có duy nhất Hà Nội (đứng thứ 5 với 76,6 năm) thuộc đồng bằng sông Hồng và thêm Đà Nẵng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
Ở chiều ngược lại, các tỉnh có tuổi thọ trung bình thấp nhất đều thuộc Tây Nguyên và Trung du và miền núi phía Bắc. Trong đó, Lai Châu có tuổi thọ trung bình thấp nhất với 65,8 năm. Sáu tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc khác cùng 3 tỉnh Tây Nguyên nằm trong Top 10 tỉnh có tuổi thọ thấp nhất.
Dưới đây là bảng tuổi thọ trung bình theo địa phương của toàn bộ 63 tỉnh, thành.
Bảng tuổi thọ trung bình theo địa phương
(Theo thứ tự từ cao đến thấp)
TT | Tỉnh, thành | Khu vực | 2022 | 2023 | 2024 |
1 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Đông Nam Bộ | 76,4 | 76,4 | 76,7 |
2 | Đà Nẵng | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 76,2 | 76,3 | 76,7 |
3 | Đồng Nai | Đông Nam Bộ | 76,3 | 76,3 | 76,6 |
4 | Hà Nội | Đồng bằng sông Hồng | 76,0 | 76,1 | 76,6 |
5 | TP. Hồ Chí Minh | Đông Nam Bộ | 76,3 | 76,5 | 76,6 |
6 | Long An | Đồng bằng sông Cửu Long | 76,1 | 76,0 | 76,4 |
7 | Tiền Giang | Đồng bằng sông Cửu Long | 76,0 | 76,0 | 76,4 |
8 | Cần Thơ | Đồng bằng sông Cửu Long | 75,8 | 75,9 | 76,3 |
9 | Bến Tre | Đồng bằng sông Cửu Long | 75,7 | 75,8 | 76,2 |
10 | Hậu Giang | Đồng bằng sông Cửu Long | 75,5 | 75,7 | 76,2 |
11 | Vĩnh Long | Đồng bằng sông Cửu Long | 75,4 | 75,7 | 76,1 |
12 | Thái Bình | Đồng bằng sông Hồng | 75,4 | 75,4 | 76,0 |
13 | Hà Nam | Đồng bằng sông Hồng | 74,7 | 75,1 | 75,7 |
14 | Hải Dương | Đồng bằng sông Hồng | 74,8 | 75,1 | 75,7 |
15 | Trà Vinh | Đồng bằng sông Cửu Long | 74,7 | 75,2 | 75,7 |
16 | Bạc Liêu | Đồng bằng sông Cửu Long | 74,6 | 75,1 | 75,6 |
17 | Bắc Ninh | Đồng bằng sông Hồng | 74,3 | 75,0 | 75,6 |
18 | Đồng Tháp | Đồng bằng sông Cửu Long | 74,7 | 75,1 | 75,6 |
19 | Hải Phòng | Đồng bằng sông Hồng | 74,7 | 75,0 | 75,6 |
20 | Hưng Yên | Đồng bằng sông Hồng | 74,7 | 75,0 | 75,6 |
21 | Nam Định | Đồng bằng sông Hồng | 74,5 | 74,9 | 75,5 |
22 | Tây Ninh | Đông Nam Bộ | 74,8 | 75,1 | 75,5 |
23 | Vĩnh Phúc | Đồng bằng sông Hồng | 74,4 | 74,9 | 75,5 |
24 | Bình Thuận | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 74,7 | 74,9 | 75,4 |
25 | Kiên Giang | Đồng bằng sông Cửu Long | 74,4 | 74,7 | 75,2 |
26 | Ninh Bình | Đồng bằng sông Hồng | 74,3 | 74,4 | 75,1 |
27 | Sóc Trăng | Đồng bằng sông Cửu Long | 74,3 | 74,6 | 75,1 |
28 | Cà Mau | Đồng bằng sông Cửu Long | 75,1 | 75,4 | 75,0 |
29 | Bình Phước | Đông Nam Bộ | 74,0 | 74,4 | 74,8 |
30 | Khánh Hòa | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 73,9 | 74,4 | 74,8 |
31 | Bình Định | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 73,5 | 74,2 | 74,7 |
32 | Bình Dương | Đông Nam Bộ | 74,8 | 74,8 | 74,7 |
33 | Quảng Ninh | Đồng bằng sông Hồng | 73,5 | 74,1 | 74,7 |
34 | An Giang | Đồng bằng sông Cửu Long | 73,7 | 74,1 | 74,6 |
35 | Thái Nguyên | Trung du và miền núi phía Bắc | 73,7 | 74,5 | 74,5 |
36 | Phú Yên | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 73,5 | 73,9 | 74,4 |
37 | Bắc Giang | Trung du và miền núi phía Bắc | 73,4 | 74,4 | 74,3 |
38 | Phú Thọ | Trung du và miền núi phía Bắc | 73,5 | 74,4 | 74,3 |
39 | Thanh Hóa | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 73,4 | 73,8 | 74,3 |
40 | Ninh Thuận | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 73,1 | 73,7 | 74,2 |
41 | Nghệ An | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 73,2 | 73,6 | 74,1 |
42 | Quảng Nam | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 73,1 | 73,5 | 74,0 |
43 | Hà Tĩnh | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 72,8 | 73,4 | 73,9 |
44 | Lâm Đồng | Tây Nguyên | 73,3 | 73,8 | 73,9 |
45 | Quảng Bình | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 72,9 | 73,1 | 73,7 |
46 | Quảng Ngãi | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 72,5 | 73,2 | 73,7 |
47 | Huế | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 72,3 | 73,2 | 73,7 |
48 | Sơn La | Trung du và miền núi phía Bắc | 70,9 | 73,4 | 73,4 |
49 | Hòa Bình | Trung du và miền núi phía Bắc | 72,7 | 73,4 | 73,3 |
50 | Lạng Sơn | Trung du và miền núi phía Bắc | 72,5 | 73,1 | 73,0 |
51 | Tuyên Quang | Trung du và miền núi phía Bắc | 72,2 | 73,0 | 73,0 |
52 | Bắc Kạn | Trung du và miền núi phía Bắc | 72,6 | 73,0 | 72,9 |
53 | Gia Lai | Tây Nguyên | 71,2 | 72,4 | 72,5 |
54 | Cao Bằng | Trung du và miền núi phía Bắc | 71,4 | 72,3 | 72,2 |
55 | Đắk Lắk | Tây Nguyên | 71,4 | 71,9 | 72,0 |
56 | Quảng Trị | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 69,3 | 71,4 | 72,0 |
57 | Đắk Nông | Tây Nguyên | 70,3 | 71,6 | 71,7 |
58 | Yên Bái | Trung du và miền núi phía Bắc | 69,7 | 71,7 | 71,6 |
59 | Hà Giang | Trung du và miền núi phía Bắc | 68,8 | 71,5 | 71,4 |
60 | Lào Cai | Trung du và miền núi phía Bắc | 70,0 | 71,3 | 71,3 |
61 | Kon Tum | Tây Nguyên | 68,0 | 69,7 | 69,9 |
62 | Điện Biên | Trung du và miền núi phía Bắc | 68,4 | 69,9 | 69,8 |
63 | Lai Châu | Trung du và miền núi phía Bắc | 67,9 | 69,8 | 65,8 |

Bạn có biết?
- Top 10 tỉnh đông dân nhất Việt Nam
- Top 10 đơn vị hành chính cấp huyện đông dân nhất Việt Nam
- Top 10 đơn vị hành chính cấp huyện ít dân nhất Việt Nam
- Top 10 tỉnh tăng dân số nhanh nhất Việt Nam
- Tỉnh nào có dân nhập cư, xuất cư nhiều nhất?
- Tỉnh nào đang bị giảm dân số?
- Top 10 tỉnh ít dân nhất Việt Nam
- Top 10 tỉnh có mật độ dân cư đông nhất Việt Nam
- Top 10 tỉnh thưa dân nhất Việt Nam
- Tỷ số giới tính tại các tỉnh, thành của Việt Nam