Địa phương đông dân nhất sau sáp nhập tiếp tục là TP HCM với hơn 13,5 triệu dân, bỏ xa Hà Nội khi thủ đô không sáp nhập thêm tỉnh nào.
Theo Nghị quyết số 60-NQ/TW, ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, TP HCM được chủ trương sáp nhập với hai tỉnh lân cận là Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu.
TP HCM trước sáp nhập vốn đã là địa phương đông dân nhất cả nước với trên 9,5 triệu dân (theo kết quả điều tra dân số giữa kỳ năm 2024 của Cục Thống kê). Trong khi đó một trong hai tỉnh được sáp nhập với TP HCM cũng là một tỉnh thuộc Top 6 đông dân nhất với hơn 2,8 triệu người.
Cộng thêm Bà Rịa – Vũng Tàu (gần 1,2 triệu dân), TP HCM sau sáp nhập có tổng cộng hơn 13,5 triệu cư dân, củng cố vị thế là tỉnh thành đông dân nhất cả nước, bỏ xa Hà Nội – ở vị trí thứ hai với gần 8,7 triệu người.
Cùng với Hà Nội, hai tỉnh vốn thuộc hàng đông dân nhất cả nước và cùng không sáp nhập với tỉnh khác là Thanh Hóa và Nghệ An tiếp tục duy trì vị trí trong Top 10 tỉnh đông dân nhất, tương ứng vị trí thứ 6 và thứ 10.
Một số đơn vị hành chính sau sáp nhập khác đã vươn lên trên hai tỉnh này là Đồng Nai (4,4 triệu), Hải Phòng (4,1 triệu) và Ninh Bình (3,8 triệu). Trong đó, Đồng Nai mới được sáp nhập từ Đồng Nai cũ (3,34 triệu) và Bình Phước (1,06 triệu); Thành phố Hải Phòng mới được sáp nhập từ TP Hải Phòng cũ (2,1 triệu) và Hải Dương (1,97 triệu); Ninh Bình mới được sáp nhập bởi 3 tỉnh cũ là Ninh Bình (1,03 triệu), Nam Định (1,89 triệu) và Hà Nam (0,89 triệu).
Top 10 tỉnh có dân số đông nhất sau sáp nhập
TT | Tên đơn vị hành chính mới | Các tỉnh/thành cũ sáp nhập (hoặc giữ nguyên) | Trung tâm hành chính | Diện tích (km²) | % diện tích cả nước | Dân số (người) | % sân số cả nước | Mật độ dân số (N/Km2) |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh | TP. Hồ Chí Minh | 6.773 | 2,04% | 13.573.564 | 13,42% | 2.004 |
2 | Thủ đô Hà Nội | (Giữ nguyên) | Hà Nội | 3.360 | 1,01% | 8.685.607 | 8,59% | 2.585 |
3 | Tỉnh Đồng Nai | Đồng Nai, Bình Phước | Đồng Nai (TP. Biên Hòa) | 12.738 | 3,84% | 4.402.164 | 4,35% | 346 |
4 | Thành phố Hải Phòng | Hải Dương, Hải Phòng | Hải Phòng | 3.195 | 0,96% | 4.093.167 | 4,05% | 1.281 |
5 | Tỉnh Ninh Bình | Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định | Ninh Bình | 3.943 | 1,19% | 3.811.212 | 3,77% | 967 |
6 | Tỉnh Thanh Hóa | (Giữ nguyên) | Thanh Hóa | 11.115 | 3,35% | 3.760.650 | 3,72% | 338 |
7 | Tỉnh An Giang | An Giang, Kiên Giang | Kiên Giang (TP. Rạch Giá) | 9.890 | 2,98% | 3.674.828 | 3,63% | 372 |
8 | Tỉnh Phú Thọ | Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình | Phú Thọ (TP. Việt Trì) | 9.361 | 2,83% | 3.654.784 | 3,61% | 390 |
9 | Tỉnh Bắc Ninh | Bắc Giang, Bắc Ninh | Bắc Giang (theo văn bản) | 4.719 | 1,42% | 3.494.144 | 3,46% | 740 |
10 | Tỉnh Nghệ An | (Giữ nguyên) | TP. Vinh | 16.486 | 4,98% | 3.470.988 | 3,43% | 211 |

Bạn có biết?
- Tổng quan về Dân số Việt Nam
- Dân số các tỉnh của Việt Nam
- Dân số các dân tộc Việt Nam
- Top 10 tỉnh đông dân nhất Việt Nam
- Top 10 tỉnh ít dân nhất Việt Nam
- Top 10 tỉnh tăng dân số nhanh nhất Việt Nam
- Tỉnh nào có dân nhập cư, xuất cư nhiều nhất?
- Tỉnh nào đang bị giảm dân số?
- Top 10 tỉnh có mật độ dân cư đông nhất Việt Nam
- Top 10 tỉnh thưa dân nhất Việt Nam
- Top 10 đơn vị hành chính cấp huyện đông dân nhất Việt Nam
- Top 10 đơn vị hành chính cấp huyện ít dân nhất Việt Nam