Dân số dân tộc Xinh Mun ở Việt Nam

(Cập nhật lần cuối ngày: 29/10/2024)

Dân số dân tộc Xinh Mun ở Việt Nam là 29.503 người, chiếm 0,03% dân số cả nước, bao gồm 14.793 nam và 14.710 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Xinh Mun là dân tộc đông dân thứ 32 và dân tộc thiểu số đông thứ 31 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người Xinh Mun có mặt tại 36/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở tỉnh Sơn La với 27.031 người, chiếm 91,62% dân số người Xinh Mun toàn quốc và 2,17% dân số của tỉnh.

Có 27 tỉnh không có người Xinh Mun nào sinh sống; 39 tỉnh có từ 1-9 người Xinh Mun và 4 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.

Dân số dân tộc Xinh Mun ở Việt Nam
Người Xinh Mun sinh sống chủ yếu tại tỉnh Sơn La.

Chọn dân tộc khác

Dân số Xinh Mun tại các tỉnh, thành của Việt Nam

(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)

TTTỉnh, thànhDân số tỉnh, thành Dân số dân tộc Xinh Mun% dân số địa phương% dân số Xinh Mun cả nước Nam Nữ
1Sơn La1.248.41527.0312,17%91,62%13.63313.398
2Điện Biên598.8562.2850,38%7,74%1.1091.176
3Phú Thọ1.463.726470,00%0,16%344
4Hoà Bình854.131320,00%0,11%1418
5Hà Nội8.053.663150,00%0,05%87
6Bắc Ninh1.368.840120,00%0,04%57
7TP. Hồ Chí Minh8.993.08280,00%0,03%35
8Thái Nguyên1.286.75170,00%0,02%16
9Hưng Yên1.252.73160,00%0,02%33
10Bắc Giang1.803.95050,00%0,02%14
11Quảng Ninh1.320.32450,00%0,02%14
12Thanh Hoá3.640.12840,00%0,01%4
13Ninh Bình982.48740,00%0,01%4
14Lạng Sơn781.65540,00%0,01%13
15Hà Nam852.80040,00%0,01%13
16Lai Châu460.19640,00%0,01%13
17Bình Dương2.426.56130,00%0,01%12
18Quảng Nam1.495.81230,00%0,01%12
19Thái Bình1.860.44730,00%0,01%3
20Nghệ An3.327.79120,00%0,01%11
21Hải Dương1.892.25420,00%0,01%2
22Nam Định1.780.39320,00%0,01%2
23Yên Bái821.03020,00%0,01%2
24Đồng Nai3.097.10710,00%0,00%1
25Bà Rịa – Vũng Tàu1.148.31310,00%0,00%1
26Bình Thuận1.230.80810,00%0,00%1
27Lâm Đồng1.296.90610,00%0,00%1
28Bình Phước994.67910,00%0,00%1
29Bình Định1.486.91810,00%0,00%1
30Tây Ninh1.169.16510,00%0,00%1
31Cà Mau1.194.47610,00%0,00%1
32Kiên Giang1.723.06710,00%0,00%1
33Tuyên Quang784.81110,00%0,00%1
34Khánh Hoà1.231.10710,00%0,00%1
35Lào Cai730.42010,00%0,00%1
36Hải Phòng2.028.51410,00%0,00%1
37Đắk Nông622.1680,00%0,00%
38Đắk Lắk1.869.3220,00%0,00%
39Long An1.688.5470,00%0,00%
40Gia Lai1.513.8470,00%0,00%
41Trà Vinh1.009.1680,00%0,00%
42Bến Tre1.288.4630,00%0,00%
43Phú Yên872.9640,00%0,00%
44Ninh Thuận590.4670,00%0,00%
45Quảng Ngãi1.231.6970,00%0,00%
46Kon Tum540.4380,00%0,00%
47Quảng Trị632.3750,00%0,00%
48An Giang1.908.3520,00%0,00%
49Cần Thơ1.235.1710,00%0,00%
50Tiền Giang1.764.1850,00%0,00%
51Bạc Liêu907.2360,00%0,00%
52Hậu Giang733.0170,00%0,00%
53Thừa Thiên Huế1.128.6200,00%0,00%
54Quảng Bình895.4300,00%0,00%
55Vĩnh Long1.022.7910,00%0,00%
56Đồng Tháp1.599.5040,00%0,00%
57Đà Nẵng1.134.3100,00%0,00%
58Sóc Trăng1.199.6530,00%0,00%
59Vĩnh Phúc1.151.1540,00%0,00%
60Hà Tĩnh1.288.8660,00%0,00%
61Hà Giang854.6790,00%0,00%
62Cao Bằng530.3410,00%0,00%
63Bắc Kạn313.9050,00%0,00%

Thông tin thêm về người Xinh Mun

  • Tên gọi khác: Tên tự gọi: Xinh Mun Tên gọi khác: Puộc, Xá, Pnạ
  • Ngôn ngữ: Thuộc nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ Me (ngữ hệ Nam Á). Người Xinh Mun giỏi tiếng Thái. Trước đây, một số người biết sử dụng chữ Thái, nay dùng chữ phổ thông.
  • Lịch sử: Người Xinh Mun là tộc người có nguồn gốc ở Tây Bắc Việt Nam và Bắc Đông Dương, một trong những tộc người thuộc lớp cư dân có mặt sớm nhất ở vùng Tây Bắc.

Có thể bạn quan tâm: