(Cập nhật lần cuối ngày: 29/10/2024)
Dân số dân tộc Rơ Măm ở Việt Nam là 639 người, bao gồm 317 nam và 322 nữ, sinh sống chủ yếu tại tỉnh Kon Tum.
Rơ Măm là dân tộc đông dân thứ 52 và dân tộc thiểu số đông thứ 51 ở Việt Nam.
>> Dân số các dân tộc Việt Nam
Người Rơ Măm có mặt tại 16/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở tỉnh Kon Tum với 577 người, chiếm 90,30% dân số người Rơ Măm toàn quốc.
Có 47 tỉnh không có người Rơ Măm nào sinh sống; 14 tỉnh có từ 1-9 người Rơ Măm và 1 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.
Chọn dân tộc khác
Dân số Rơ Măm tại các tỉnh, thành của Việt Nam
(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
TT | Tỉnh, thành | Dân số tỉnh, thành | Dân số dân tộc Rơ Măm | % dân số địa phương | % dân số Rơ Măm cả nước | Nam | Nữ |
1 | Kon Tum | 540.438 | 577 | 0,11% | 90,30% | 293 | 284 |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 8.993.082 | 26 | 0,00% | 4,07% | 13 | 13 |
3 | Bình Dương | 2.426.561 | 8 | 0,00% | 1,25% | 3 | 5 |
4 | Đồng Nai | 3.097.107 | 6 | 0,00% | 0,94% | 1 | 5 |
5 | Bắc Ninh | 1.368.840 | 4 | 0,00% | 0,63% | 2 | 2 |
6 | Đắk Lắk | 1.869.322 | 4 | 0,00% | 0,63% | 1 | 3 |
7 | Gia Lai | 1.513.847 | 3 | 0,00% | 0,47% | 1 | 2 |
8 | Đà Nẵng | 1.134.310 | 2 | 0,00% | 0,31% | – | 2 |
9 | Quảng Trị | 632.375 | 2 | 0,00% | 0,31% | 2 | – |
10 | Hà Nội | 8.053.663 | 1 | 0,00% | 0,16% | – | 1 |
11 | Thừa Thiên Huế | 1.128.620 | 1 | 0,00% | 0,16% | – | 1 |
12 | Long An | 1.688.547 | 1 | 0,00% | 0,16% | 1 | – |
13 | Lâm Đồng | 1.296.906 | 1 | 0,00% | 0,16% | – | 1 |
14 | Nam Định | 1.780.393 | 1 | 0,00% | 0,16% | – | 1 |
15 | Bình Định | 1.486.918 | 1 | 0,00% | 0,16% | – | 1 |
16 | Tiền Giang | 1.764.185 | 1 | 0,00% | 0,16% | – | 1 |
17 | Hà Giang | 854.679 | |||||
18 | Tuyên Quang | 784.811 | |||||
19 | Thái Nguyên | 1.286.751 | |||||
20 | Quảng Ninh | 1.320.324 | |||||
21 | Lai Châu | 460.196 | |||||
22 | Phú Thọ | 1.463.726 | |||||
23 | Bình Phước | 994.679 | |||||
24 | Vĩnh Phúc | 1.151.154 | |||||
25 | Hải Dương | 1.892.254 | |||||
26 | Thanh Hoá | 3.640.128 | |||||
27 | Lào Cai | 730.420 | |||||
28 | Nghệ An | 3.327.791 | |||||
29 | Yên Bái | 821.030 | |||||
30 | Sơn La | 1.248.415 | |||||
31 | Điện Biên | 598.856 | |||||
32 | Quảng Ngãi | 1.231.697 | |||||
33 | Thái Bình | 1.860.447 | |||||
34 | Đắk Nông | 622.168 | |||||
35 | Hoà Bình | 854.131 | |||||
36 | Phú Yên | 872.964 | |||||
37 | Hưng Yên | 1.252.731 | |||||
38 | Bình Thuận | 1.230.808 | |||||
39 | Bắc Kạn | 313.905 | |||||
40 | Cao Bằng | 530.341 | |||||
41 | Lạng Sơn | 781.655 | |||||
42 | Bắc Giang | 1.803.950 | |||||
43 | Ninh Bình | 982.487 | |||||
44 | Hải Phòng | 2.028.514 | |||||
45 | Quảng Nam | 1.495.812 | |||||
46 | Sóc Trăng | 1.199.653 | |||||
47 | Cà Mau | 1.194.476 | |||||
48 | Ninh Thuận | 590.467 | |||||
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.148.313 | |||||
50 | Hà Nam | 852.800 | |||||
51 | Khánh Hoà | 1.231.107 | |||||
52 | Hà Tĩnh | 1.288.866 | |||||
53 | Vĩnh Long | 1.022.791 | |||||
54 | Tây Ninh | 1.169.165 | |||||
55 | Quảng Bình | 895.430 | |||||
56 | Đồng Tháp | 1.599.504 | |||||
57 | Trà Vinh | 1.009.168 | |||||
58 | An Giang | 1.908.352 | |||||
59 | Bến Tre | 1.288.463 | |||||
60 | Bạc Liêu | 907.236 | |||||
61 | Kiên Giang | 1.723.067 | |||||
62 | Hậu Giang | 733.017 | |||||
63 | Cần Thơ | 1.235.171 |
Thông tin thêm về người Rơ Măm
- Tên gọi khác: Rơ Măm
- Ngôn ngữ: Tiếng nói thuộc nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ Me (ngữ hệ Nam Á). Người Rơ Măm hiện sử dụng thành thạo tiếng nói của nhiều dân tộc, trong đó có tiếng phổ thông.
- Cư trú: Trải qua nhiều biến cố, nay chỉ còn một làng với dân số ít ỏi ở nơi tiếp giáp Việt Nam – Campuchia, thuộc huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum.
- Lịch sử: Về nguồn gốc lịch sử của người Rơ Măm, nhìn chung chưa được các nhà khoa học xác định rõ, chỉ biết tộc người này đã có mặt ở Việt Nam từ lâu.
Có thể bạn quan tâm: