(Cập nhật lần cuối ngày: 16/08/2024)
Dân số dân tộc Mnông ở Việt Nam là 127.334 người, chiếm 0,13% dân số cả nước, bao gồm 62.002 nam và 65.332 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.
Mnông là dân tộc đông dân thứ 20 và dân tộc thiểu số đông thứ 19 ở Việt Nam.
>> Dân số các dân tộc Việt Nam
Người Mnông có mặt tại 62/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở hai tỉnh Đắk Nông và Đắk Lắk với tổng cộng 99.223 người, tương đương 77,92% dân số Mnông cả nước.
Trong đó, Đắk Nông có 50.718 người Mnông, chiếm 39,83% dân số Mnông cả nước và 8,15% dân số tỉnh. Đắk Lắk có 48.505 người Mnông, chiếm 38,09% dân số Mnông cả nước và 2,59% dân số tỉnh.
Theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019, có 1 tỉnh hoàn toàn không có người Mnông nào là Hà Nam, 31 tỉnh có từ 1-9 người và 23 tỉnh có từ 11-100 người.
Dân số dân tộc Mnông tại các tỉnh, thành của Việt Nam
(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
TT | Tỉnh, thành | Dân số tỉnh, thành | Dân số dân tộc Mnông | % dân số địa phương | % dân số Mnông cả nước | Nam | Nữ |
1 | Đắk Nông | 622.168 | 50.718 | 8,15% | 39,83% | 24.887 | 25.831 |
2 | Đắk Lắk | 1.869.322 | 48.505 | 2,59% | 38,09% | 23.561 | 24.944 |
3 | Bình Phước | 994.679 | 10.879 | 1,09% | 8,54% | 5.286 | 5.593 |
4 | Lâm Đồng | 1.296.906 | 10.517 | 0,81% | 8,26% | 5.102 | 5.415 |
5 | Quảng Nam | 1.495.812 | 4.934 | 0,33% | 3,87% | 2.473 | 2.461 |
6 | TP. Hồ Chí Minh | 8.993.082 | 480 | 0,01% | 0,38% | 172 | 308 |
7 | Bình Dương | 2.426.561 | 356 | 0,01% | 0,28% | 144 | 212 |
8 | Đồng Nai | 3.097.107 | 183 | 0,01% | 0,14% | 74 | 109 |
9 | Kon Tum | 540.438 | 98 | 0,02% | 0,08% | 50 | 48 |
10 | Tây Ninh | 1.169.165 | 73 | 0,01% | 0,06% | 36 | 37 |
11 | Gia Lai | 1.513.847 | 45 | 0,00% | 0,04% | 32 | 13 |
12 | Đà Nẵng | 1.134.310 | 37 | 0,00% | 0,03% | 16 | 21 |
13 | Bình Định | 1.486.918 | 32 | 0,00% | 0,03% | 7 | 25 |
14 | Long An | 1.688.547 | 32 | 0,00% | 0,03% | 9 | 23 |
15 | Bình Thuận | 1.230.808 | 27 | 0,00% | 0,02% | 11 | 16 |
16 | Quảng Ngãi | 1.231.697 | 27 | 0,00% | 0,02% | 6 | 21 |
17 | Thanh Hoá | 3.640.128 | 25 | 0,00% | 0,02% | 2 | 23 |
18 | Hà Nội | 8.053.663 | 25 | 0,00% | 0,02% | 14 | 11 |
19 | Thái Nguyên | 1.286.751 | 22 | 0,00% | 0,02% | 6 | 16 |
20 | Bắc Giang | 1.803.950 | 20 | 0,00% | 0,02% | 6 | 14 |
21 | Tuyên Quang | 784.811 | 20 | 0,00% | 0,02% | 7 | 13 |
22 | Bắc Ninh | 1.368.840 | 19 | 0,00% | 0,01% | 9 | 10 |
23 | Sơn La | 1.248.415 | 17 | 0,00% | 0,01% | 9 | 8 |
24 | Thừa Thiên Huế | 1.128.620 | 16 | 0,00% | 0,01% | 7 | 9 |
25 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.148.313 | 16 | 0,00% | 0,01% | 5 | 11 |
26 | Phú Thọ | 1.463.726 | 14 | 0,00% | 0,01% | 7 | 7 |
27 | Khánh Hoà | 1.231.107 | 13 | 0,00% | 0,01% | 3 | 10 |
28 | Nghệ An | 3.327.791 | 13 | 0,00% | 0,01% | 3 | 10 |
29 | Ninh Thuận | 590.467 | 12 | 0,00% | 0,01% | 10 | 2 |
30 | Quảng Bình | 895.430 | 12 | 0,00% | 0,01% | 1 | 11 |
31 | Vĩnh Long | 1.022.791 | 11 | 0,00% | 0,01% | 5 | 6 |
32 | Phú Yên | 872.964 | 9 | 0,00% | 0,01% | 6 | 3 |
33 | Tiền Giang | 1.764.185 | 9 | 0,00% | 0,01% | 1 | 8 |
34 | Hậu Giang | 733.017 | 8 | 0,00% | 0,01% | 2 | 6 |
35 | Bến Tre | 1.288.463 | 7 | 0,00% | 0,01% | 2 | 5 |
36 | Kiên Giang | 1.723.067 | 7 | 0,00% | 0,01% | 3 | 4 |
37 | Hoà Bình | 854.131 | 7 | 0,00% | 0,01% | 2 | 5 |
38 | Yên Bái | 821.030 | 6 | 0,00% | 0,00% | – | 6 |
39 | Cao Bằng | 530.341 | 6 | 0,00% | 0,00% | 2 | 4 |
40 | Quảng Ninh | 1.320.324 | 6 | 0,00% | 0,00% | 3 | 3 |
41 | Cà Mau | 1.194.476 | 5 | 0,00% | 0,00% | 2 | 3 |
42 | Sóc Trăng | 1.199.653 | 5 | 0,00% | 0,00% | – | 5 |
43 | Bắc Kạn | 313.905 | 5 | 0,00% | 0,00% | 1 | 4 |
44 | Lai Châu | 460.196 | 5 | 0,00% | 0,00% | 1 | 4 |
45 | Lạng Sơn | 781.655 | 4 | 0,00% | 0,00% | 3 | 1 |
46 | An Giang | 1.908.352 | 4 | 0,00% | 0,00% | – | 4 |
47 | Ninh Bình | 982.487 | 4 | 0,00% | 0,00% | 1 | 3 |
48 | Trà Vinh | 1.009.168 | 4 | 0,00% | 0,00% | – | 4 |
49 | Lào Cai | 730.420 | 4 | 0,00% | 0,00% | 3 | 1 |
50 | Bạc Liêu | 907.236 | 4 | 0,00% | 0,00% | – | 4 |
51 | Nam Định | 1.780.393 | 4 | 0,00% | 0,00% | 2 | 2 |
52 | Hưng Yên | 1.252.731 | 4 | 0,00% | 0,00% | 3 | 1 |
53 | Hà Giang | 854.679 | 3 | 0,00% | 0,00% | – | 3 |
54 | Vĩnh Phúc | 1.151.154 | 3 | 0,00% | 0,00% | 1 | 2 |
55 | Hải Phòng | 2.028.514 | 2 | 0,00% | 0,00% | 1 | 1 |
56 | Hà Tĩnh | 1.288.866 | 2 | 0,00% | 0,00% | 1 | 1 |
57 | Hải Dương | 1.892.254 | 2 | 0,00% | 0,00% | – | 2 |
58 | Thái Bình | 1.860.447 | 2 | 0,00% | 0,00% | – | 2 |
59 | Điện Biên | 598.856 | 2 | 0,00% | 0,00% | 1 | 1 |
60 | Đồng Tháp | 1.599.504 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
61 | Cần Thơ | 1.235.171 | 1 | 0,00% | 0,00% | 1 | – |
62 | Quảng Trị | 632.375 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
63 | Hà Nam | 852.800 | 0,00% | 0,00% |
Thông tin thêm về người Mnông
- Tên gọi khác: Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri, Biat, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil, Mnông Kuênh, …
- Ngôn ngữ: Tiếng nói dân tộc Mnông thuộc ngữ hệ Nam Á, nhóm ngôn ngữ Môn-Khơ-me. Tuy nhiên, trong vốn từ vựng Mnông ít nhiều chịu ảnh hưởng của tiếng Ê-đê thuộc nhóm ngôn ngữ Mã Lai-Đa đảo (ngữ hệ Nam Đảo).
- Lịch sử: Mnông là 1 trong 12 dân tộc tại chỗ, sinh sống lâu đời ở khu vực Tây Nguyên. Họ là một trong những chủ nhân văn hóa vùng. Nói cách khác, dân tộc Mnông có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế-xã hội, cũng như gìn giữ và phát huy văn hóa Tây Nguyên.
Có thể bạn quan tâm: