Dân số dân tộc Xtiêng ở Việt Nam

(Cập nhật lần cuối ngày: 29/10/2024)

Dân số dân tộc Xtiêng ở Việt Nam là 100.752 người, chiếm 0,1% dân số cả nước, bao gồm 48.391 nam và 52.361 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Xtiêng là dân tộc đông dân thứ 21 và dân tộc thiểu số đông thứ 20 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người Xtiêng có mặt tại 50/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Phước với 96.649 người, tương đương 95,93% dân số người Xtiêng cả nước và 9,72% dân số của tỉnh.

Theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019, có 10 tỉnh hoàn toàn không có người Xtiêng nào, 33 tỉnh có từ 1-9 người và 11 tỉnh có từ 10-100 người.

Dân số dân tộc Xtiêng
Người Xtiêng sinh sống chủ yếu ở Bình Phước

Chọn dân tộc khác

Dân số Xtiêng tại các tỉnh, thành của Việt Nam

(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)

TTTỉnh, thànhDân số tỉnh, thành Dân số dân tộc Xtiêng% dân số địa phương% dân số Xtiêng cả nước Nam Nữ
1Bình Phước994.67996.6499,72%95,93%46.51050.139
2Đồng Nai3.097.1071.3870,04%1,38%676711
3Tây Ninh1.169.1651.3840,12%1,37%649735
4Lâm Đồng1.296.9064380,03%0,43%225213
5Bình Dương2.426.5613550,01%0,35%129226
6TP. Hồ Chí Minh8.993.0821600,00%0,16%56104
7Đắk Nông622.168780,01%0,08%4236
8Kon Tum540.438350,01%0,03%1520
9Bà Rịa – Vũng Tàu1.148.313250,00%0,02%1312
10Đắk Lắk1.869.322230,00%0,02%1112
11Bình Thuận1.230.808210,00%0,02%912
12Tiền Giang1.764.185170,00%0,02%215
13Long An1.688.547160,00%0,02%115
14Trà Vinh1.009.168160,00%0,02%412
15Gia Lai1.513.847120,00%0,01%111
16Khánh Hoà1.231.107100,00%0,01%28
17Bến Tre1.288.463100,00%0,01%10
18Thanh Hoá3.640.12890,00%0,01%9
19Phú Yên872.96490,00%0,01%72
20Quảng Nam1.495.81270,00%0,01%25
21Hà Nội8.053.66370,00%0,01%52
22Cà Mau1.194.47670,00%0,01%25
23Sóc Trăng1.199.65370,00%0,01%25
24Nghệ An3.327.79160,00%0,01%24
25Ninh Thuận590.46750,00%0,00%32
26Ninh Bình982.48750,00%0,00%14
27Bắc Giang1.803.95040,00%0,00%31
28Thừa Thiên Huế1.128.62040,00%0,00%22
29Kiên Giang1.723.06740,00%0,00%4
30An Giang1.908.35240,00%0,00%4
31Bạc Liêu907.23640,00%0,00%4
32Bình Định1.486.91830,00%0,00%3
33Quảng Ngãi1.231.69730,00%0,00%3
34Quảng Bình895.43030,00%0,00%3
35Hậu Giang733.01730,00%0,00%3
36Hoà Bình854.13130,00%0,00%3
37Yên Bái821.03030,00%0,00%12
38Đà Nẵng1.134.31020,00%0,00%2
39Thái Nguyên1.286.75120,00%0,00%11
40Đồng Tháp1.599.50420,00%0,00%2
41Bắc Ninh1.368.84010,00%0,00%1
42Phú Thọ1.463.72610,00%0,00%1
43Cao Bằng530.34110,00%0,00%1
44Lạng Sơn781.65510,00%0,00%1
45Hà Giang854.67910,00%0,00%1
46Hải Phòng2.028.51410,00%0,00%1
47Hà Tĩnh1.288.86610,00%0,00%1
48Hải Dương1.892.25410,00%0,00%1
49Cần Thơ1.235.17110,00%0,00%1
50Quảng Trị632.37510,00%0,00%1
51Tuyên Quang784.8110,00%0,00%
52Sơn La1.248.4150,00%0,00%
53Vĩnh Long1.022.7910,00%0,00%
54Quảng Ninh1.320.3240,00%0,00%
55Bắc Kạn313.9050,00%0,00%
56Lai Châu460.1960,00%0,00%
57Lào Cai730.4200,00%0,00%
58Nam Định1.780.3930,00%0,00%
59Hưng Yên1.252.7310,00%0,00%
60Vĩnh Phúc1.151.1540,00%0,00%
61Thái Bình1.860.4470,00%0,00%
62Điện Biên598.8560,00%0,00%
63Hà Nam852.8000,00%0,00%

Thông tin thêm về người Xtiêng

  • Tên gọi khác: Xa Điêng, Xơ Điêng, Xa Chiêng.
  • Ngôn ngữ: Người Xtiêng nói tiếng Xtiêng, một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khơ me trong ngữ hệ Nam Á.
  • Lịch sử: Do người Xtiêng không có chữ viết và không có tư liệu lưu giữ về lịch sử bản tộc nên lịch sử nguồn gốc tộc người này chủ yếu dựa trên các truyền thuyết dân gian và một số kết quả nghiên cứu khảo cổ học, nhân chủng học. Dân tộc Xtiêng là dân tộc sinh tụ lâu đời ở vùng Trường Sơn – Tây Nguyên và miền đông Nam bộ.

Có thể bạn quan tâm:

GÓC GÓP ÝTÀI TRỢ

Quý độc giả muốn góp ý hoặc nếu thấy thông tin bổ ích, có thể bo/típ cho Thông tin Dân số ly trà đá bằng cách truy cập vào trang sau:

Góc góp ý, tài trợ