Dân số dân tộc Mảng ở Việt Nam

(Cập nhật lần cuối ngày: 29/10/2024)

Dân số dân tộc Mảng ở Việt Nam là 4.650 người, bao gồm 2.313 nam và 2.337 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Mảng là dân tộc đông dân thứ 45 và dân tộc thiểu số đông thứ 44 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người Mảng có mặt tại 27/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở Lai Châu với 4.501 người, chiếm 96,80% dân số người Mảng toàn quốc và 0,98% dân số của tỉnh.

Có 36 tỉnh không có người Mảng nào sinh sống; 21 tỉnh có từ 1-9 người Mảng và 5 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.

Dân số dân tộc Mảng ở Việt Nam
Người Mảng sống tập trung chủ yếu ở Lai Châu. Ảnh: Thành Đạt.

Chọn dân tộc khác

Dân số Mảng tại các tỉnh, thành của Việt Nam

(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)

TTTỉnh, thànhDân số tỉnh, thành Dân số dân tộc Mảng% dân số địa phương% dân số Mảng cả nước Nam Nữ
1Lai Châu460.1964.5010,98%96,80%2.2552.246
2Đồng Nai3.097.107300,00%0,65%1218
3Đắk Lắk1.869.322170,00%0,37%89
4Hà Tĩnh1.288.866170,00%0,37%710
5Hà Nội8.053.663110,00%0,24%83
6Thái Nguyên1.286.751110,00%0,24%29
7TP. Hồ Chí Minh8.993.08290,00%0,19%45
8Điện Biên598.85690,00%0,19%27
9Bắc Kạn313.90570,00%0,15%16
10Đắk Nông622.16850,00%0,11%32
11Lâm Đồng1.296.90640,00%0,09%31
12Bắc Ninh1.368.84030,00%0,06%3
13Phú Thọ1.463.72630,00%0,06%21
14Bình Dương2.426.56130,00%0,06%12
15Trà Vinh1.009.16830,00%0,06%3
16Lào Cai730.42020,00%0,04%2
17Nghệ An3.327.79120,00%0,04%2
18Hải Dương1.892.25420,00%0,04%11
19Bà Rịa – Vũng Tàu1.148.31320,00%0,04%11
20Long An1.688.54720,00%0,04%2
21Tuyên Quang784.81110,00%0,02%1
22Yên Bái821.03010,00%0,02%1
23Gia Lai1.513.84710,00%0,02%1
24Thanh Hoá3.640.12810,00%0,02%1
25Quảng Ngãi1.231.69710,00%0,02%1
26Tây Ninh1.169.16510,00%0,02%1
27An Giang1.908.35210,00%0,02%1
28Cao Bằng530.3410,00%0,00%
29Hà Giang854.6790,00%0,00%
30Quảng Bình895.4300,00%0,00%
31Sơn La1.248.4150,00%0,00%
32Bắc Giang1.803.9500,00%0,00%
33Kon Tum540.4380,00%0,00%
34Thái Bình1.860.4470,00%0,00%
35Vĩnh Phúc1.151.1540,00%0,00%
36Quảng Ninh1.320.3240,00%0,00%
37Bình Phước994.6790,00%0,00%
38Hải Phòng2.028.5140,00%0,00%
39Hoà Bình854.1310,00%0,00%
40Nam Định1.780.3930,00%0,00%
41Quảng Nam1.495.8120,00%0,00%
42Thừa Thiên Huế1.128.6200,00%0,00%
43Ninh Bình982.4870,00%0,00%
44Hà Nam852.8000,00%0,00%
45Quảng Trị632.3750,00%0,00%
46Khánh Hoà1.231.1070,00%0,00%
47Bình Định1.486.9180,00%0,00%
48Bến Tre1.288.4630,00%0,00%
49Hưng Yên1.252.7310,00%0,00%
50Bình Thuận1.230.8080,00%0,00%
51Bạc Liêu907.2360,00%0,00%
52Kiên Giang1.723.0670,00%0,00%
53Cà Mau1.194.4760,00%0,00%
54Lạng Sơn781.6550,00%0,00%
55Đà Nẵng1.134.3100,00%0,00%
56Ninh Thuận590.4670,00%0,00%
57Sóc Trăng1.199.6530,00%0,00%
58Hậu Giang733.0170,00%0,00%
59Vĩnh Long1.022.7910,00%0,00%
60Đồng Tháp1.599.5040,00%0,00%
61Phú Yên872.9640,00%0,00%
62Cần Thơ1.235.1710,00%0,00%
63Tiền Giang1.764.1850,00%0,00%

Thông tin thêm về người Mảng

  • Tên gọi khác: Tên gọi khác: Mảng Ư, Xá Mảng, Niểng O, Xá Bá O.
  • Ngôn ngữ: Tiếng nói thuộc nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ Me (ngữ hệ Nam – Á). Người Mảng bảo tồn tiếng nói khá tốt, 100% người dân sử dụng tiếng nói của dân tộc mình trong sinh hoạt hằng ngày. Khi giao tiếp với bên ngoài, một số người có thể sử dụng tiếng phổ thông, tiếng Thái, tiếng Hà Nhì và tiếng Hmông.
  • Cư trú: Tập trung ở tỉnh Lai Châu, trải dài trên vùng biên giới phía bắc, giáp ranh với Trung Quốc.
  • Lịch sử: Xưa nay vùng Nặm Ban (Dum Bai) thuộc xã Nặm Ban, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu vẫn được gọi là “quê hương” của người Mảng. Người Mảng là một trong những dân cư bản địa ở vùng Tây Bắc.

Có thể bạn quan tâm: