Dân số dân tộc Mạ ở Việt Nam

(Cập nhật lần cuối ngày: 29/10/2024)

Dân số dân tộc Mạ ở Việt Nam là 50.322 người, chiếm 0,05% dân số cả nước, bao gồm 24.401 nam và 25.921 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Mạ là dân tộc đông dân thứ 29 và dân tộc thiểu số đông thứ 28 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người Mạ có mặt tại 52/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở tỉnh Lâm Đồng với 38.523 người, chiếm 76,55 dân số người Mạ trên cả nước và 2,97% dân số của tỉnh. Tỉnh có số người Mạ nhiều thứ hai là Đắk Nông với hơn 8 nghìn người.

Có 11 tỉnh hoàn toàn không có người Mạ nào; 40 tỉnh có từ 1-9 người và 7 tỉnh có từ 10-100 người.

Dân số dân tộc Mạ ở Việt Nam
Người Mạ sinh sống chủ yếu tại tỉnh Lâm Đồng.

Chọn dân tộc khác

Dân số Mạ tại các tỉnh, thành của Việt Nam

(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)

TTTỉnh, thànhDân số tỉnh, thành Dân số dân tộc Mạ% dân số địa phương% dân số Mạ cả nước Nam Nữ
1Lâm Đồng1.296.90638.5232,97%76,55%18.68019.843
2Đắk Nông622.1688.0871,30%16,07%3.9674.120
3Đồng Nai3.097.1072.6950,09%5,36%1.3231.372
4Bình Phước994.6795210,05%1,04%251270
5TP. Hồ Chí Minh8.993.0821680,00%0,33%55113
6Đắk Lắk1.869.322640,00%0,13%3232
7Bình Dương2.426.561580,00%0,12%2731
8Bình Thuận1.230.808330,00%0,07%1320
9Bà Rịa – Vũng Tàu1.148.313150,00%0,03%411
10Long An1.688.547140,00%0,03%410
11Bình Định1.486.918120,00%0,02%210
12Thanh Hoá3.640.128100,00%0,02%19
13Kiên Giang1.723.06790,00%0,02%45
14Nghệ An3.327.79180,00%0,02%17
15Ninh Thuận590.46780,00%0,02%53
16Điện Biên598.85680,00%0,02%8
17Quảng Ngãi1.231.69770,00%0,01%61
18Trà Vinh1.009.16870,00%0,01%25
19Bến Tre1.288.46370,00%0,01%43
20Cần Thơ1.235.17170,00%0,01%16
21Tiền Giang1.764.18550,00%0,01%5
22Hà Nội8.053.66340,00%0,01%22
23Hoà Bình854.13140,00%0,01%13
24Tây Ninh1.169.16530,00%0,01%3
25Bắc Giang1.803.95030,00%0,01%3
26Đồng Tháp1.599.50430,00%0,01%3
27Ninh Bình982.48730,00%0,01%3
28Cà Mau1.194.47630,00%0,01%12
29Thừa Thiên Huế1.128.62020,00%0,00%2
30Đà Nẵng1.134.31020,00%0,00%2
31Quảng Bình895.43020,00%0,00%11
32Thái Nguyên1.286.75120,00%0,00%2
33Kon Tum540.43820,00%0,00%11
34Gia Lai1.513.84720,00%0,00%11
35Tuyên Quang784.81120,00%0,00%11
36Bắc Ninh1.368.84020,00%0,00%2
37Hải Phòng2.028.51420,00%0,00%2
38Quảng Trị632.37510,00%0,00%1
39Quảng Nam1.495.81210,00%0,00%1
40Lạng Sơn781.65510,00%0,00%1
41Vĩnh Phúc1.151.15410,00%0,00%1
42Phú Yên872.96410,00%0,00%1
43Hà Tĩnh1.288.86610,00%0,00%1
44Hải Dương1.892.25410,00%0,00%1
45Hà Nam852.80010,00%0,00%1
46Khánh Hoà1.231.10710,00%0,00%1
47Hà Giang854.67910,00%0,00%1
48Nam Định1.780.39310,00%0,00%1
49Thái Bình1.860.44710,00%0,00%1
50An Giang1.908.35210,00%0,00%1
51Lai Châu460.19610,00%0,00%1
52Sóc Trăng1.199.65310,00%0,00%1
53Phú Thọ1.463.7260,00%0,00%
54Yên Bái821.0300,00%0,00%
55Quảng Ninh1.320.3240,00%0,00%
56Lào Cai730.4200,00%0,00%
57Cao Bằng530.3410,00%0,00%
58Sơn La1.248.4150,00%0,00%
59Hưng Yên1.252.7310,00%0,00%
60Bắc Kạn313.9050,00%0,00%
61Bạc Liêu907.2360,00%0,00%
62Vĩnh Long1.022.7910,00%0,00%
63Hậu Giang733.0170,00%0,00%

Thông tin thêm về người Mạ

  • Tên gọi khác: Về tên tự gọi, người Mạ có cách phân biệt theo địa vực cư trú như Mạ Blao, Mạ Đạ Đơng, Mạ Đạ Huoai… và theo các nhóm địa phương, bao gồm Mạ Ngăn, Mạ Xốp, Mạ Tô và Mạ Krung.
  • Ngôn ngữ: Người Mạ thuộc thuộc ngữ hệ Nam Á, nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ-me, gần cận với ngôn ngữ của các dân tộc Mnông, Chơro, Xtiêng và đặc biệt là người Cơ-ho.
  • Lịch sử: Người Mạ là một dân tộc thiểu số cư trú lâu đời ở phía nam Tây Nguyên.

Có thể bạn quan tâm: