Dân số dân tộc Kháng ở Việt Nam

(Cập nhật lần cuối ngày: 29/10/2024)

Dân số dân tộc Kháng ở Việt Nam là 16.180 người, chiếm 0,02% dân số cả nước, bao gồm 8.170 nam và 8.010 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Kháng là dân tộc đông dân thứ 36 và dân tộc thiểu số đông thứ 35 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người Kháng có mặt tại 39/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở ba tỉnh Sơn La và Điện Biên với tổng cộng 15.054 người, chiếm 93,04% dân số người Kháng toàn quốc. Dân số người Kháng tại Sơn La đông nhất với 9.830 người, chiếm 60,75% dân số dân tộc này tại Việt Nam.

Có 24 tỉnh không có người Kháng nào sinh sống; 24 tỉnh có từ 1-9 người Kháng và 12 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.

Dân số dân tộc Kháng ở Việt Nam
Điệu nhảy “Xé pang” trong lễ hội truyền thống Pang phoóng của dân tộc Kháng ở Điện Biên. (Ảnh: Báo Dân tộc)

Chọn dân tộc khác

Dân số Kháng tại các tỉnh, thành của Việt Nam

(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)

TTTỉnh, thànhDân số tỉnh, thành Dân số dân tộc Kháng% dân số địa phương% dân số Kháng cả nước Nam Nữ
1Sơn La1.248.4159.8300,79%60,75%5.0444.786
2Điện Biên598.8565.2240,87%32,29%2.6132.611
3Lai Châu460.1968220,18%5,08%411411
4Bắc Ninh1.368.840500,00%0,31%1436
5Đắk Lắk1.869.322270,00%0,17%189
6Hà Nội8.053.663220,00%0,14%1210
7Phú Thọ1.463.726200,00%0,12%119
8Hoà Bình854.131180,00%0,11%18
9Quảng Ninh1.320.324180,00%0,11%612
10Yên Bái821.030150,00%0,09%312
11Lào Cai730.420140,00%0,09%14
12Hưng Yên1.252.731140,00%0,09%311
13Thái Nguyên1.286.751120,00%0,07%48
14Đồng Nai3.097.107120,00%0,07%84
15Bắc Giang1.803.950110,00%0,07%83
16Thanh Hoá3.640.12880,00%0,05%35
17Bình Thuận1.230.80870,00%0,04%25
18Lâm Đồng1.296.90660,00%0,04%42
19Bình Dương2.426.56150,00%0,03%23
20Vĩnh Phúc1.151.15440,00%0,02%22
21Hải Phòng2.028.51440,00%0,02%22
22Thái Bình1.860.44740,00%0,02%13
23Kon Tum540.43840,00%0,02%13
24Ninh Bình982.48740,00%0,02%4
25Nam Định1.780.39340,00%0,02%4
26Gia Lai1.513.84730,00%0,02%21
27Tuyên Quang784.81130,00%0,02%3
28Hải Dương1.892.25430,00%0,02%3
29Hà Tĩnh1.288.86620,00%0,01%11
30Bình Định1.486.91810,00%0,01%1
31TP. Hồ Chí Minh8.993.08210,00%0,01%1
32Nghệ An3.327.79110,00%0,01%1
33Lạng Sơn781.65510,00%0,01%1
34Thừa Thiên Huế1.128.62010,00%0,01%1
35Quảng Nam1.495.81210,00%0,01%1
36Quảng Trị632.37510,00%0,01%1
37Quảng Bình895.43010,00%0,01%1
38Bà Rịa – Vũng Tàu1.148.31310,00%0,01%1
39Hà Giang854.67910,00%0,01%1
40Ninh Thuận590.4670,00%0,00%
41Cà Mau1.194.4760,00%0,00%
42Sóc Trăng1.199.6530,00%0,00%
43Kiên Giang1.723.0670,00%0,00%
44Long An1.688.5470,00%0,00%
45Bến Tre1.288.4630,00%0,00%
46Hậu Giang733.0170,00%0,00%
47Vĩnh Long1.022.7910,00%0,00%
48Hà Nam852.8000,00%0,00%
49Đồng Tháp1.599.5040,00%0,00%
50Trà Vinh1.009.1680,00%0,00%
51Quảng Ngãi1.231.6970,00%0,00%
52Bạc Liêu907.2360,00%0,00%
53Khánh Hoà1.231.1070,00%0,00%
54Phú Yên872.9640,00%0,00%
55Bình Phước994.6790,00%0,00%
56Cao Bằng530.3410,00%0,00%
57Cần Thơ1.235.1710,00%0,00%
58Đắk Nông622.1680,00%0,00%
59Tây Ninh1.169.1650,00%0,00%
60An Giang1.908.3520,00%0,00%
61Tiền Giang1.764.1850,00%0,00%
62Bắc Kạn313.9050,00%0,00%
63Đà Nẵng1.134.3100,00%0,00%

Thông tin thêm về người Kháng

  • Tên gọi khác: Xá Khao, Xá Xúa, Xá Đón, Kháng Huộc, Mkhang Hốc, Mkhang Ái, Ma-háng Béng, Ma-háng Cọi,…
  • Ngôn ngữ: Ngôn ngữ Kháng vẫn được xếp vào nhóm Môn – Khơ-me thuộc ngữ hệ Nam Á. Hiện nay, việc sử dụng song ngữ Kháng – Thái đã diễn ra phổ biến.
  • Lịch sử: Từ những tư liệu lịch sử, dân tộc học,… cho phép đoán định người Kháng là chủ nhân ban đầu và lâu đời của vùng đất Tây Bắc Việt Nam trước khi dân tộc Thái từ nam Trung Quốc và dân tộc Khơ Mú từ Lào di cư tới địa bàn này.

Có thể bạn quan tâm: