Dân số dân tộc Pà Thẻn ở Việt Nam

(Cập nhật lần cuối ngày: 29/10/2024)

Dân số dân tộc Pà Thẻn ở Việt Nam là 8.248 người, chiếm 0,01% dân số cả nước, bao gồm 4.137 nam và 4.111 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Pà Thẻn là dân tộc đông dân thứ 41 và dân tộc thiểu số đông thứ 40 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người Pà Thẻn có mặt tại 37/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở Hà Giang với 6.502 người, chiếm 78,83% dân số người Pà Thẻn toàn quốc và 0,76% dân số của tỉnh.

Có 26 tỉnh không có người Pà Thẻn nào sinh sống; 25 tỉnh có từ 1-9 người Pà Thẻn và 9 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.

Dân số dân tộc Pà Thẻn ở Việt Nam
Người Pà Thẻn sống tập trung chủ yếu ở Hà Giang. Ảnh: Trần Thành Đạt

Chọn dân tộc khác

Dân số Pà Thẻn tại các tỉnh, thành của Việt Nam

(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)

TTTỉnh, thànhDân số tỉnh, thành Dân số dân tộc Pà Thẻn% dân số địa phương% dân số Pà Thẻn cả nước Nam Nữ
1Hà Giang854.6796.5020,76%78,83%3.2803.222
2Tuyên Quang784.8111.2580,16%15,25%633625
3Bắc Ninh1.368.8401830,01%2,22%9786
4Hải Phòng2.028.514780,00%0,95%4236
5Thái Nguyên1.286.751350,00%0,42%926
6Hưng Yên1.252.731300,00%0,36%1515
7Hà Nội8.053.663280,00%0,34%1216
8Yên Bái821.030180,00%0,22%513
9Đắk Lắk1.869.322180,00%0,22%99
10Đắk Nông622.168110,00%0,13%38
11Phú Thọ1.463.726100,00%0,12%28
12Bắc Giang1.803.950100,00%0,12%55
13Bắc Kạn313.90590,00%0,11%45
14Lào Cai730.42080,00%0,10%44
15Kon Tum540.43850,00%0,06%32
16Thanh Hoá3.640.12850,00%0,06%14
17Hoà Bình854.13140,00%0,05%22
18Vĩnh Phúc1.151.15440,00%0,05%13
19Quảng Ninh1.320.32430,00%0,04%12
20Hải Dương1.892.25430,00%0,04%3
21Bình Dương2.426.56130,00%0,04%12
22Đồng Nai3.097.10720,00%0,02%2
23Thừa Thiên Huế1.128.62020,00%0,02%11
24Nghệ An3.327.79120,00%0,02%2
25Bình Phước994.67920,00%0,02%11
26Bình Thuận1.230.80820,00%0,02%11
27Bạc Liêu907.23620,00%0,02%11
28Gia Lai1.513.84720,00%0,02%11
29Sơn La1.248.41510,00%0,01%1
30TP. Hồ Chí Minh8.993.08210,00%0,01%1
31Ninh Bình982.48710,00%0,01%1
32Lai Châu460.19610,00%0,01%1
33Kiên Giang1.723.06710,00%0,01%1
34Nam Định1.780.39310,00%0,01%1
35Hà Nam852.80010,00%0,01%1
36Bà Rịa – Vũng Tàu1.148.31310,00%0,01%1
37Cà Mau1.194.47610,00%0,01%1
38Lâm Đồng1.296.9060,00%0,00%
39Điện Biên598.8560,00%0,00%
40Lạng Sơn781.6550,00%0,00%
41Bình Định1.486.9180,00%0,00%
42Quảng Ngãi1.231.6970,00%0,00%
43Thái Bình1.860.4470,00%0,00%
44Đà Nẵng1.134.3100,00%0,00%
45Hà Tĩnh1.288.8660,00%0,00%
46Cao Bằng530.3410,00%0,00%
47Quảng Nam1.495.8120,00%0,00%
48Quảng Trị632.3750,00%0,00%
49Quảng Bình895.4300,00%0,00%
50Ninh Thuận590.4670,00%0,00%
51Sóc Trăng1.199.6530,00%0,00%
52Long An1.688.5470,00%0,00%
53Bến Tre1.288.4630,00%0,00%
54Hậu Giang733.0170,00%0,00%
55Vĩnh Long1.022.7910,00%0,00%
56Đồng Tháp1.599.5040,00%0,00%
57Trà Vinh1.009.1680,00%0,00%
58Khánh Hoà1.231.1070,00%0,00%
59Phú Yên872.9640,00%0,00%
60Cần Thơ1.235.1710,00%0,00%
61Tây Ninh1.169.1650,00%0,00%
62An Giang1.908.3520,00%0,00%
63Tiền Giang1.764.1850,00%0,00%

Thông tin thêm về người Pà Thẻn

  • Tên gọi khác: Ngoài tên Pà Thẻn, còn có tên Pà Hưng, Pà Ửng, Mèo Lài, Mèo Đỏ, Mèo Hoa…
  • Ngôn ngữ: Thuộc hệ Hmông-Dao
  • Cư trú: Người Pà Thẻn cư trú chủ yếu tại các huyện Bắc Quang, Quang Bình (Hà Giang); Chiêm Hóa, Yên Sơn, Lâm Bình (Tuyên Quang). Nhìn chung, địa bàn cư trú của người Pà Thẻn thấp hơn so với nhiều tộc người khác, chủ yếu là vùng đồi núi, thung lũng quanh sông Lô.
  • Lịch sử: Pà Thẻn thuộc nhóm ngôn ngữ Hmông-Dao, với dân số ít hơn nhiều so với hai dân tộc này. Nhiều nghiên cứu cho rằng người Pà Thẻn có mối quan hệ mật thiết với người Hmông và người Dao. Có nghiên cứu cho rằng người Pà Thẻn là nhóm thứ 8 trong 12 nhóm Dao trước kia đã thiên di từ Trung Quốc sang Việt Nam. Nhưng việc người Pà Thẻn được một số dân tộc gọi là Mèo Lài, Mèo Đỏ, Mèo Hoa… cho thấy sự tương đồng văn hóa của họ với người Hmông. Người Pà Thẻn cùng với người Dao, Mông di cư vào Việt Nam từ khoảng 2-300 năm trước.

Có thể bạn quan tâm: