Dân số dân tộc La Hủ ở Việt Nam

(Cập nhật lần cuối ngày: 29/10/2024)

Dân số dân tộc La Hủ ở Việt Nam là 12.113 người, chiếm 0,01% dân số cả nước, bao gồm 6.122 nam và 5.991 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

La Hủ là dân tộc đông dân thứ 39 và dân tộc thiểu số đông thứ 38 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người La Hủ có mặt tại 20/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở Lai Châu với 12.002 người, chiếm 99,08% dân số người La Hủ toàn quốc và 2,61% dân số của tỉnh.

Có 43 tỉnh không có người La Hủ nào sinh sống; 16 tỉnh có từ 1-9 người La Hủ và 3 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.

Dân số dân tộc La Hủ ở Việt Nam
Người La Hủ sống tập trung chủ yếu ở Lai Châu.

Chọn dân tộc khác

Dân số La Hủ tại các tỉnh, thành của Việt Nam

(Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)

TTTỉnh, thànhDân số tỉnh, thành Dân số dân tộc La Hủ% dân số địa phương% dân số La Hủ cả nước Nam Nữ
1Lai Châu460.19612.0022,61%99,08%6.0665.936
2Thái Nguyên1.286.751390,00%0,32%2316
3Hà Nội8.053.663230,00%0,19%149
4Điện Biên598.856110,00%0,09%56
5Nam Định1.780.39360,00%0,05%33
6Vĩnh Phúc1.151.15450,00%0,04%23
7Lào Cai730.42040,00%0,03%22
8Bình Dương2.426.56140,00%0,03%31
9Quảng Ninh1.320.32430,00%0,02%21
10Sơn La1.248.41530,00%0,02%3
11Thanh Hoá3.640.12820,00%0,02%11
12Hải Dương1.892.25420,00%0,02%2
13Gia Lai1.513.84720,00%0,02%11
14Yên Bái821.03010,00%0,01%1
15Phú Thọ1.463.72610,00%0,01%1
16Bắc Ninh1.368.84010,00%0,01%1
17Hoà Bình854.13110,00%0,01%1
18TP. Hồ Chí Minh8.993.08210,00%0,01%1
19Hà Nam852.80010,00%0,01%1
20Nghệ An3.327.79110,00%0,01%1
21Hà Giang854.6790,00%0,00%
22Tuyên Quang784.8110,00%0,00%
23Bình Phước994.6790,00%0,00%
24Bắc Giang1.803.9500,00%0,00%
25Hưng Yên1.252.7310,00%0,00%
26Thái Bình1.860.4470,00%0,00%
27Lạng Sơn781.6550,00%0,00%
28Đắk Lắk1.869.3220,00%0,00%
29Đà Nẵng1.134.3100,00%0,00%
30Hải Phòng2.028.5140,00%0,00%
31Đồng Nai3.097.1070,00%0,00%
32Hà Tĩnh1.288.8660,00%0,00%
33Cao Bằng530.3410,00%0,00%
34Bắc Kạn313.9050,00%0,00%
35Ninh Bình982.4870,00%0,00%
36Lâm Đồng1.296.9060,00%0,00%
37Kon Tum540.4380,00%0,00%
38Đắk Nông622.1680,00%0,00%
39Bình Thuận1.230.8080,00%0,00%
40Bình Định1.486.9180,00%0,00%
41Thừa Thiên Huế1.128.6200,00%0,00%
42Quảng Nam1.495.8120,00%0,00%
43Quảng Trị632.3750,00%0,00%
44Quảng Bình895.4300,00%0,00%
45Bà Rịa – Vũng Tàu1.148.3130,00%0,00%
46Ninh Thuận590.4670,00%0,00%
47Cà Mau1.194.4760,00%0,00%
48Sóc Trăng1.199.6530,00%0,00%
49Kiên Giang1.723.0670,00%0,00%
50Long An1.688.5470,00%0,00%
51Bến Tre1.288.4630,00%0,00%
52Hậu Giang733.0170,00%0,00%
53Vĩnh Long1.022.7910,00%0,00%
54Đồng Tháp1.599.5040,00%0,00%
55Trà Vinh1.009.1680,00%0,00%
56Quảng Ngãi1.231.6970,00%0,00%
57Bạc Liêu907.2360,00%0,00%
58Khánh Hoà1.231.1070,00%0,00%
59Phú Yên872.9640,00%0,00%
60Cần Thơ1.235.1710,00%0,00%
61Tây Ninh1.169.1650,00%0,00%
62An Giang1.908.3520,00%0,00%
63Tiền Giang1.764.1850,00%0,00%

Thông tin thêm về người La Hủ

  • Tên gọi khác: Tên gọi La Hủ có từ đời Thanh. Theo Danh mục thành phần các dân tộc ở Việt Nam được công bố năm 1979, quy định tên gọi là La Hủ. Các nhóm La Hủ gồm: La Hủ Đen, La Hủ Vàng và La Hủ Trắng.
  • Ngôn ngữ: Thuộc nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến (ngữ hệ Hán – Tạng).
  • Cư trú: Chủ yếu ở huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
  • Lịch sử: Người La Hủ vốn là một nhánh của siêu tộc Địch – Khương mà sử sách Trung Quốc gọi là Tây Nhung với địa bàn phát tích thuộc miền đất nằm giữa các tỉnh Thanh Hải, Cam Túc, Tứ Xuyên của Trung Quốc ngày nay.

Có thể bạn quan tâm: