Dân số Nga năm 2024 theo ước tính mới nhất của Liên hợp quốc, tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2024, là gần 145 triệu người, chiếm 1,77 phần trăm dân số toàn cầu, đông dân thứ 9 thế giới. Dân số Nga năm nay giảm 0,53 phần trăm, tương ứng hơn 770 nghìn người so với một năm trước. Nga có mật độ dân số 9 người trên một km2. Người Nga có tuổi trung vị là 39,9 và tuổi thọ bình quân là 73,3.
Xem bài chi tiết về Dân số Nga năm 2024:
Dự báo dân số Nga 2025-2100
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2025 | 143.997.393 | -0,61% | -875.744 | -251.822 | 40,3 | 73,5 | 86,5 | 8,8 |
2030 | 141.889.410 | -0,28% | -399.945 | 305.075 | 42,2 | 74,4 | 86,1 | 8,7 |
2035 | 139.909.641 | -0,26% | -364.045 | 315.953 | 43,8 | 75,3 | 85,9 | 8,5 |
2040 | 138.281.831 | -0,19% | -267.064 | 322.698 | 43,9 | 76,2 | 86,1 | 8,4 |
2045 | 137.152.207 | -0,14% | -184.495 | 341.940 | 42,2 | 77,1 | 86,8 | 8,4 |
2050 | 136.132.775 | -0,18% | -246.818 | 322.727 | 41,7 | 77,9 | 87,7 | 8,3 |
2055 | 134.648.659 | -0,26% | -349.964 | 295.714 | 42,2 | 78,8 | 88,5 | 8,2 |
2060 | 132.893.469 | -0,25% | -330.456 | 340.306 | 43,4 | 79,6 | 89,4 | 8,1 |
2065 | 131.187.335 | -0,25% | -333.867 | 302.752 | 44,1 | 80,3 | 90,2 | 8,0 |
2070 | 129.710.829 | -0,21% | -276.158 | 295.645 | 43,9 | 81,1 | 91,2 | 7,9 |
2075 | 128.554.059 | -0,14% | -184.664 | 302.662 | 43,3 | 81,8 | 92,3 | 7,9 |
2080 | 127.837.919 | -0,08% | -97.870 | 313.182 | 42,9 | 82,4 | 93,3 | 7,8 |
2085 | 127.431.069 | -0,06% | -76.762 | 284.231 | 43,1 | 83,1 | 94,1 | 7,8 |
2090 | 127.144.110 | -0,04% | -55.795 | 279.309 | 43,8 | 83,8 | 94,6 | 7,8 |
2095 | 126.848.480 | -0,05% | -68.619 | 284.702 | 44,6 | 84,4 | 94,8 | 7,7 |
2100 | 126.386.515 | -0,08% | -105.071 | 273.559 | 45,0 | 85,0 | 95,1 | 7,7 |