Dân số Nga 2024 có mật độ trung bình là 8,8 người/km2, trên diện tích đất liền 16.376.870 km2 (rộng nhất thế giới). Đây là mật độ thuộc nhóm thấp nhất thế giới, chủ yếu do lãnh thổ quá rộng lớn của Nga với rất nhiều khu vực không có người sinh sống do khí hậu khắc nghiệt (quá lạnh).
Tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2024, tuổi trung vị ở Nga là 39,9 còn tuổi thọ trung bình là 73,3.
Năm qua, Nga có –178.042 người di cư ròng, chiếm hơn một nửa lượng dân số giảm của nước này. Đây là năm đầu tiên kể từ năm 1975, Nga có hiện tượng di cư ròng là số âm, nguyên nhân được cho là do ảnh hưởng của cuộc chiến Nga – Ukraine.
Dân số Nga được dự báo là bắt đầu bước vào chu kỳ giảm, kéo dài cho đến ít nhất là khi kết thúc thế kỷ 21 với khoảng 126 triệu người khi đó.
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ số giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2024 | 144.820.423 | -0,53% | -770.316 | -178.042 | 39,9 | 73,3 | 86,6 | 8,8 |
2023 | 145.440.500 | -0,32% | -469.839 | 27.807 | 39,5 | 73,2 | 86,7 | 8,9 |
2022 | 145.579.899 | 0,13% | 191.042 | 765.629 | 39,1 | 72,5 | 86,8 | 8,9 |
2021 | 145.836.175 | -0,48% | -703.594 | 314.112 | 38,9 | 69,8 | 86,8 | 8,9 |
2020 | 146.371.299 | -0,25% | -366.653 | 334.094 | 38,7 | 71,2 | 86,7 | 8,9 |
2015 | 145.307.616 | 0,31% | 449.845 | 384.756 | 37,7 | 71,3 | 86,4 | 8,9 |
2010 | 143.934.465 | 0,02% | 21.171 | 307.555 | 37,0 | 68,2 | 86,1 | 8,8 |
2005 | 144.597.884 | -0,42% | -604.437 | 263.541 | 36,4 | 65,2 | 86,5 | 8,8 |
2000 | 146.717.783 | -0,32% | -467.691 | 550.401 | 35,7 | 65,0 | 87,8 | 9,0 |
1995 | 148.291.403 | -0,12% | -182.076 | 723.875 | 34,0 | 64,0 | 88,3 | 9,1 |
1990 | 148.979.541 | 0,45% | 674.319 | 299.863 | 32,2 | 69,3 | 88,1 | 9,1 |
1985 | 143.569.389 | 0,78% | 1.118.200 | 280.614 | 30,9 | 68,3 | 86,7 | 8,8 |
1980 | 138.572.623 | 0,55% | 758.488 | 10.440 | 30,1 | 67,5 | 85,4 | 8,5 |
1975 | 134.136.098 | 0,69% | 923.611 | 80.069 | 29,9 | 68,3 | 84,4 | 8,2 |
1970 | 130.367.189 | 0,40% | 520.945 | -264.464 | 29,7 | 68,7 | 83,7 | 8,0 |
1965 | 126.634.214 | 0,73% | 920.370 | -138.078 | 27,4 | 69,3 | 82,9 | 7,7 |
1960 | 119.934.141 | 1,44% | 1.728.533 | -234.895 | 26,3 | 68,3 | 81,2 | 7,3 |
1955 | 111.160.992 | 1,54% | 1.712.341 | -95.879 | 25,0 | 62,1 | 79,1 | 6,8 |
1950 | 103.392.360 | 1,40% | 1.451.786 | -69.764 | 23,0 | 55,5 | 76,9 | 6,3 |
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ số giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2025 | 143.997.393 | -0,61% | -875.744 | -251.822 | 40,3 | 73,5 | 86,5 | 8,8 |
2030 | 141.889.410 | -0,28% | -399.945 | 305.075 | 42,2 | 74,4 | 86,1 | 8,7 |
2035 | 139.909.641 | -0,26% | -364.045 | 315.953 | 43,8 | 75,3 | 85,9 | 8,5 |
2040 | 138.281.831 | -0,19% | -267.064 | 322.698 | 43,9 | 76,2 | 86,1 | 8,4 |
2045 | 137.152.207 | -0,14% | -184.495 | 341.940 | 42,2 | 77,1 | 86,8 | 8,4 |
2050 | 136.132.775 | -0,18% | -246.818 | 322.727 | 41,7 | 77,9 | 87,7 | 8,3 |
2055 | 134.648.659 | -0,26% | -349.964 | 295.714 | 42,2 | 78,8 | 88,5 | 8,2 |
2060 | 132.893.469 | -0,25% | -330.456 | 340.306 | 43,4 | 79,6 | 89,4 | 8,1 |
2065 | 131.187.335 | -0,25% | -333.867 | 302.752 | 44,1 | 80,3 | 90,2 | 8,0 |
2070 | 129.710.829 | -0,21% | -276.158 | 295.645 | 43,9 | 81,1 | 91,2 | 7,9 |
2075 | 128.554.059 | -0,14% | -184.664 | 302.662 | 43,3 | 81,8 | 92,3 | 7,9 |
2080 | 127.837.919 | -0,08% | -97.870 | 313.182 | 42,9 | 82,4 | 93,3 | 7,8 |
2085 | 127.431.069 | -0,06% | -76.762 | 284.231 | 43,1 | 83,1 | 94,1 | 7,8 |
2090 | 127.144.110 | -0,04% | -55.795 | 279.309 | 43,8 | 83,8 | 94,6 | 7,8 |
2095 | 126.848.480 | -0,05% | -68.619 | 284.702 | 44,6 | 84,4 | 94,8 | 7,7 |
2100 | 126.386.515 | -0,08% | -105.071 | 273.559 | 45,0 | 85,0 | 95,1 | 7,7 |
Xếp hạng thế giới | Thành phố | Dân số 2024 | Dân số 2023 | % thay đổi |
25 | Moscow | 12.712.305 | 12.680.389 | 0,3% |
74 | Saint Petersburg | 5.581.707 | 5.561.294 | 0,4% |
318 | Novosibirsk | 1.701.510 | 1.694.765 | 0,4% |
357 | Yekaterinburg | 1.532.970 | 1.527.728 | 0,3% |
439 | Kazan | 1.296.232 | 1.291.884 | 0,3% |
462 | Nizhniy Novgorod | 1.250.302 | 1.251.332 | -0,1% |
467 | Chelyabinsk | 1.243.883 | 1.240.926 | 0,2% |
495 | Omsk | 1.180.677 | 1.180.745 | 0,0% |
498 | Krasnoyarsk | 1.173.095 | 1.166.792 | 0,5% |
502 | Samara | 1.154.451 | 1.155.732 | -0,1% |
506 | Ufa | 1.146.786 | 1.144.799 | 0,2% |
514 | Rostov on Don | 1.139.641 | 1.138.854 | 0,1% |
548 | Perm | 1.084.120 | 1.081.768 | 0,2% |
549 | Voronezh | 1.083.724 | 1.080.808 | 0,3% |
587 | Krasnodar | 1.010.552 | 1.001.155 | 0,9% |
601 | Volgograd | 993.352 | 995.078 | -0,2% |
660 | Tyumen | 916.862 | 903.815 | 1,4% |
708 | Saratov | 837.687 | 838.377 | -0,1% |
Dân số | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 104.750.000 | 14.290.000 | 30.000 | 170.000 | 310.000 | 230.000 | <10.000 | 23.180.000 |
2020 | 101.900.000 | 15.940.000 | 60.000 | 170.000 | 300.000 | 200.000 | 10.000 | 21.190.000 |
2030 | 97.330.000 | 17.650.000 | 80.000 | 170.000 | 290.000 | 170.000 | 10.000 | 18.670.000 |
2040 | 92.690.000 | 19.280.000 | 110.000 | 170.000 | 280.000 | 140.000 | 10.000 | 16.200.000 |
2050 | 88.440.000 | 20.860.000 | 140.000 | 170.000 | 270.000 | 110.000 | 20.000 | 13.960.000 |
Tỷ trọng (%) | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 73,3 | 10,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 16,2 |
2020 | 72,9 | 11,4 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 15,2 |
2030 | 72,4 | 13,1 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 13,9 |
2040 | 71,9 | 15,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 12,6 |
2050 | 71,3 | 16,8 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 11,3 |