Dân số Philippines năm 2024, theo ước tính mới nhất của Liên hợp quốc, tính đến ngày 1/7/2024, là gần 116 triệu người, chiếm 1,42% dân số toàn cầu, đông dân thứ 14 thế giới. Dân số Philippines năm nay tăng 0,82%, tương ứng hơn 945 nghìn người so với một năm trước.
Philippines có mật độ dân số 386 người trên một km2. Người Philippines có tuổi trung vị là 25,7 và tuổi thọ bình quân là 69,9. Tỷ lệ giới tính ở Philippines là 99,5 Nam trên 100 Nữ. Năm qua, Philippines có số người nhập cư ròng là hơn 153 nghìn người.
Liên hợp quốc dự báo, đến tháng 7/2025, dân số Philippines dự kiến sẽ tăng tiếp 0,81%, tương ứng 941.341 người, lên 116.786.962 người. Trong khi đó, tuổi trung vị và tuổi thọ bình quân đều tăng lên tương ứng là 26,1 và 70,1.
Xem bài chi tiết về Dân số Philippines năm 2024:
Dự báo dân số Philippines 2025-2050
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2025 | 116.786.962 | 0,81% | 941.341 | -149.315 | 26,1 | 70,1 | 99,5 | 389,3 |
2030 | 121.408.895 | 0,74% | 902.164 | -120.465 | 28,2 | 70,7 | 99,4 | 404,7 |
2035 | 125.740.971 | 0,66% | 826.713 | -114.484 | 30,1 | 71,3 | 99,2 | 419,1 |
2040 | 129.546.659 | 0,53% | 681.127 | -111.686 | 32,0 | 71,9 | 99,0 | 431,8 |
2045 | 132.492.032 | 0,37% | 491.755 | -108.727 | 33,9 | 72,6 | 98,7 | 441,6 |
2050 | 134.373.439 | 0,19% | 259.640 | -109.452 | 35,9 | 73,2 | 98,4 | 447,9 |