Singapore có mật độ dân số trung bình 8539,4 người/km2, trên diện tích đất liền 700 km2 (nhỏ hơn cả tỉnh có diện tích nhỏ nhất của Việt Nam là Bắc Ninh (822 km2)). Đây là mật độ dân số đông nhất Đông Nam Á và đông thứ ba thế giới, sau Monaco (24.360) và Macao (23.472).
Sở dĩ Singapore có mật độ dân số cao như kể trên là bởi đây là một Quốc gia Thành phố. Cũng vì lẽ đó, tỷ lệ dân số thành thị của Singapore gần như là toàn bộ. Theo số liệu ước tính năm 2015 thì tỷ lệ dân số thành thị của Singapore là 98%.
Tính đến năm 2024, tuổi trung vị ở Singapore được ước tính là 35,7 còn tuổi thọ trung bình là 83,9. Đây đều là những con số không chỉ cao nhất Đông Nam Á mà còn cao hàng đầu thế giới.
Singapore có 4,1% người dân ở độ tuổi dưới 5; 7,9% ở độ tuổi 5-14; 11% ở độ tuổi 15-24; 63% ở độ tuổi 25-64 và 14% ở độ tuổi từ 65+. Cấu trúc này cho thấy tính chất dân số già của Singapore.
Năm qua, Singapore ước có 20.011 người di cư ròng. Xu hướng nhập cư vào Singapore diễn ra liên tục trong khoảng 40 năm trở lại đây, đóng góp đáng kể vào mức tăng dân số của nước này.
Singapore được dự báo sẽ tiếp tục tăng dân số trong khoảng 20 năm nữa, đạt cực đại khoảng 6,41 triệu dân vào năm 2042 và sẽ thấp hơn dân số hiện nay vào năm 2067.
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ số giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2024 | 5.832.387 | 0,68% | 39.852 | 20.011 | 35,7 | 83,9 | 106,9 | 8.539,4 |
2023 | 5.789.090 | 0,81% | 46.743 | 26.996 | 35,1 | 83,7 | 107,0 | 8.476,0 |
2022 | 5.649.885 | 4,10% | 231.667 | 214.842 | 34,9 | 82,9 | 106,9 | 8.272,2 |
2021 | 5.546.290 | -0,44% | -24.478 | -44.030 | 34,8 | 83,5 | 107,0 | 8.120,5 |
2020 | 5.620.150 | -2,19% | -123.243 | -145.556 | 34,5 | 83,7 | 107,3 | 8.228,6 |
2015 | 5.525.340 | 1,22% | 67.497 | 41.852 | 33,3 | 82,7 | 109,5 | 8.089,8 |
2010 | 5.077.014 | 1,88% | 95.506 | 72.571 | 32,7 | 81,6 | 108,5 | 7.433,4 |
2005 | 4.268.364 | 2,73% | 116.661 | 92.023 | 32,4 | 80,3 | 102,5 | 6.249,4 |
2000 | 4.035.245 | 2,20% | 88.580 | 55.218 | 31,2 | 77,8 | 105,4 | 5.908,1 |
1995 | 3.533.624 | 3,56% | 125.853 | 91.947 | 30,0 | 75,7 | 103,7 | 5.173,7 |
1990 | 3.039.591 | 3,35% | 101.820 | 66.950 | 28,5 | 74,6 | 102,9 | 4.450,4 |
1985 | 2.735.030 | 0,04% | 1.017 | -31.036 | 26,3 | 73,1 | 103,3 | 4.004,4 |
1980 | 2.437.493 | 2,95% | 71.830 | 42.433 | 23,7 | 71,5 | 103,6 | 3.568,8 |
1975 | 2.268.523 | 1,44% | 32.684 | 4.104 | 20,9 | 70,2 | 105,7 | 3.321,4 |
1970 | 2.091.558 | 1,81% | 37.890 | 4.024 | 18,7 | 68,5 | 108,4 | 3.062,3 |
1965 | 1.870.822 | 2,62% | 48.961 | 4.199 | 17,0 | 66,9 | 110,2 | 2.739,1 |
1960 | 1.619.322 | 3,17% | 51.369 | 2.008 | 17,2 | 65,3 | 112,7 | 2.370,9 |
1955 | 1.320.230 | 5,26% | 69.445 | 25.051 | 17,9 | 61,2 | 112,9 | 1.933,0 |
1950 | 1.013.313 | 5,24% | 53.129 | 20.670 | 18,9 | 54,1 | 107,4 | 1.483,6 |
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ số giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
2025 | 5.870.750 | 0,63% | 36.874 | 16.892 | 36,2 | 84,0 | 106,8 | 8.595,5 |
2030 | 6.031.377 | 0,44% | 26.227 | 9.897 | 39,1 | 84,7 | 106,5 | 8.830,7 |
2035 | 6.153.233 | 0,26% | 15.695 | 9.722 | 41,9 | 85,3 | 106,2 | 9.009,1 |
2040 | 6.194.782 | -0,02% | -1.515 | 7.728 | 44,9 | 85,9 | 105,9 | 9.070,0 |
2045 | 6.156.188 | -0,19% | -11.467 | 10.047 | 48,0 | 86,5 | 105,6 | 9.013,5 |
2050 | 6.081.691 | -0,29% | -17.743 | 9.819 | 50,9 | 87,1 | 105,4 | 8.904,4 |
2055 | 5.999.239 | -0,30% | -18.020 | 11.985 | 53,6 | 87,7 | 105,2 | 8.783,7 |
2060 | 5.901.726 | -0,42% | -24.502 | 7.196 | 56,1 | 88,2 | 104,9 | 8.640,9 |
2065 | 5.781.338 | -0,52% | -30.250 | 5.765 | 58,0 | 88,8 | 104,6 | 8.464,6 |
2070 | 5.631.285 | -0,53% | -29.706 | 13.721 | 58,3 | 89,3 | 104,2 | 8.244,9 |
2075 | 5.446.023 | -0,83% | -45.423 | 6.208 | 57,8 | 89,9 | 103,5 | 7.973,7 |
2080 | 5.209.688 | -1,01% | -52.392 | 6.143 | 57,3 | 90,4 | 102,8 | 7.627,7 |
2085 | 4.935.581 | -1,15% | -56.526 | 5.779 | 57,2 | 91,0 | 101,9 | 7.226,3 |
2090 | 4.651.262 | -1,19% | -55.346 | 6.005 | 57,1 | 91,5 | 101,1 | 6.810,0 |
2095 | 4.390.131 | -1,12% | -49.344 | 5.736 | 56,8 | 92,1 | 100,5 | 6.427,7 |
2100 | 4.163.012 | -0,95% | -39.507 | 5.824 | 56,0 | 92,7 | 100,5 | 6.095,2 |
Dân số | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 920.000 | 730.000 | 260.000 | 1.730.000 | 120.000 | <10.000 | 490.000 | 830.000 |
2020 | 1.040.000 | 950.000 | 380.000 | 1.890.000 | 140.000 | <10.000 | 500.000 | 970.000 |
2030 | 1.170.000 | 1.190.000 | 520.000 | 2.040.000 | 170.000 | <10.000 | 490.000 | 1.110.000 |
2040 | 1.270.000 | 1.430.000 | 650.000 | 2.120.000 | 190.000 | 10.000 | 480.000 | 1.200.000 |
2050 | 1.350.000 | 1.690.000 | 790.000 | 2.140.000 | 220.000 | 10.000 | 450.000 | 1.270.000 |
Tỷ trọng (%) | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 18,2 | 14,3 | 5,2 | 33,9 | 2,3 | <1,0 | 9,7 | 16,4 |
2020 | 17,7 | 16,1 | 6,5 | 32,2 | 2,4 | <1,0 | 8,5 | 16,5 |
2030 | 17,4 | 17,8 | 7,7 | 30,4 | 2,5 | <1,0 | 7,4 | 16,5 |
2040 | 17,3 | 19,4 | 8,9 | 28,8 | 2,6 | <1,0 | 6,5 | 16,4 |
2050 | 17,0 | 21,4 | 10,0 | 27,0 | 2,8 | <1,0 | 5,6 | 16,0 |