Dân số London (Anh)

Dân số London (thành phố thủ đô của Vương quốc Anh) là khoảng 9,26 triệu người vào năm 2025, là thành phố đông dân thứ 36 thế giới.

Tổng dân số

Tổng dân số vùng đô thị London năm 2025 ước tính khoảng 9,26 triệu người, theo World Population Review và ONS (dựa trên số liệu 2024).

Năm 2023, dân số Greater London được ghi nhận là 8,95 triệu người (ONS, Mid-Year Estimates 2024), tăng từ 8,87 triệu vào năm 2022. Vùng đô thị này có diện tích khoảng 1.572 km², với mật độ dân số khoảng 5.690 người/km² (Trust for London, 2023).

Từ 2020 (8,8 triệu) đến 2025, dân số tăng khoảng 460.000 người, với tốc độ tăng trung bình 0,9-1% mỗi năm, chủ yếu nhờ nhập cư quốc tế (đặc biệt từ Ấn Độ, Nigeria, Romania). Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng đã giảm so với giai đoạn 2001-2019 do Brexit, COVID-19, và di cư nội địa ra các vùng như Đông Nam Anh (ONS, 2024).

Cơ cấu giới tính

Dữ liệu từ Statista (dự báo 2025) cho Greater London:

  • Nam: 50,3% (khoảng 4,66 triệu người trong tổng 9,26 triệu).
  • Nữ: 49,7% (khoảng 4,60 triệu người).

Tỷ lệ giới tính là 101 nam/100 nữ, cao hơn trung bình quốc gia (97 nam/100 nữ, Worldometer 2025), do London thu hút nhiều lao động nam trẻ từ quốc tế. Tuy nhiên, ở nhóm tuổi trên 65, nữ giới chiếm ưu thế nhờ tuổi thọ cao hơn (84,7 tuổi nữ so với 80,7 tuổi nam, ONS 2023). Với tổng dân số 9,26 triệu năm 2025, nam giới ước tính khoảng 4,66 triệu và nữ giới 4,60 triệu.

Cơ cấu tuổi

Cơ cấu tuổi của Greater London năm 2023, theo ONS (Mid-Year Estimates) và Trust for London:

  • Dưới 15 tuổi: 18,0% (khoảng 1,61 triệu người).
  • Từ 15-64 tuổi: 69,5% (khoảng 6,22 triệu người).
  • Trên 65 tuổi: 12,5% (khoảng 1,12 triệu người).

London có dân số trẻ hơn trung bình quốc gia (17,0% dưới 15 tuổi, 19,0% trên 65 tuổi), nhờ nhập cư lao động trẻ và tỷ lệ sinh cao hơn ở các cộng đồng nhập cư. Ước tính năm 2025:

  • Dưới 15 tuổi: 17,5% (~1,62 triệu người).
  • Từ 15-64 tuổi: 69,0% (~6,39 triệu người).
  • Trên 65 tuổi: 13,5% (~1,25 triệu người).

Tuổi trung bình tại London là khoảng 36 tuổi, thấp hơn mức quốc gia (40,1 tuổi), phản ánh vai trò trung tâm kinh tế và giáo dục. Nhóm tuổi 25-34 chiếm tỷ lệ lớn nhất (18%), đặc biệt ở Nội London (Trust for London, 2020).

Dân số London (Anh)
Thành phố London (Anh)

Biến động dân số

Dữ liệu lịch sử từ ONS, UN Data, và World Population Review:

  • 1950: 8,36 triệu người.
  • 1981: 6,8 triệu người.
  • 2001: 7,32 triệu người.
  • 2011: 8,17 triệu người.
  • 2020: 8,8 triệu người.
  • 2025: 9,26 triệu người (ước tính).

Từ 1981-1988, dân số London giảm xuống 6,73 triệu do di cư ra ngoại ô và suy thoái kinh tế. Từ 2001-2019, dân số tăng mạnh (trung bình 1,5-2% mỗi năm), nhờ nhập cư quốc tế (37% dân số sinh ngoài Anh, ONS 2021) và tăng trưởng kinh tế (London đóng góp 22% GDP Anh). Từ 2020-2025, tốc độ tăng giảm còn 0,9-1%, do:

  • Tỷ lệ sinh thấp (1,5 con/phụ nữ, thấp hơn mức thay thế 2,1).
  • Di cư ròng dương (~50.000-100.000 người/năm từ quốc tế, chủ yếu châu Phi và Nam Á).
  • Di cư nội địa âm (London mất 0,9% dân số do di cư nội địa, ONS 2023).
  • Tác động của Brexit và COVID-19 làm giảm nhập cư từ EU.

Dự báo

Dự báo dân số Greater London dựa trên ONS (2022-based projections) và Statista:

  • Ngắn hạn (đến 2035): Dân số có thể đạt 9,8 triệu người, với tốc độ tăng 0,5-0,8% mỗi năm, nhờ nhập cư quốc tế và vai trò trung tâm tài chính, văn hóa (22 trường đại học, 4 di sản UNESCO). Tăng trưởng bị hạn chế bởi chi phí nhà ở cao (giá trung bình 708.000 GBP, 2023) và di cư nội địa âm.
  • Dài hạn (đến 2050): Dân số có thể đạt đỉnh 10 triệu vào khoảng 2043 (Statista dự báo 9,81 triệu vào 2043), sau đó ổn định hoặc giảm nhẹ do tỷ lệ sinh giảm (dự kiến dưới 1,4 con/phụ nữ), già hóa dân số (20% trên 65 tuổi), và chính sách nhập cư siết chặt. Điều này phù hợp với dự báo dân số Anh đạt 72,5 triệu vào năm 2032 rồi chậm lại (ONS, 2025).

Chính quyền London đang thúc đẩy các dự án như Crossrail 2 và nhà ở xã hội để quản lý dân số, nhưng thách thức từ bất bình đẳng (Nội London giàu hơn Ngoại London), tắc nghẽn giao thông, và biến đổi khí hậu (ngập lụt sông Thames) vẫn nghiêm trọng.


Nguồn:

Bạn có biết?