Dân số Paris (thủ đô của Pháp) là khoảng 2.087.600 người tính đến năm 2024, theo dữ liệu chính thức từ Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Pháp (INSEE). Tuy nhiên, nếu tính cả vùng đô thị Paris thì dân số ước tính vào khoảng hơn 11 triệu người.
Tổng dân số
Tổng dân số của Paris, tính đến năm 2024, là khoảng 2.087.600 người, theo báo cáo từ INSEE (Ville de Paris : un portrait de ses habitants). Số liệu này phản ánh xu hướng giảm dân số trong những năm gần đây, với đỉnh điểm đạt hơn 2,2 triệu người vào đầu những năm 2010, theo Demographics of Paris. Sự suy giảm này được cho là do chi phí sinh hoạt cao, đặc biệt là giá nhà ở, và sự di cư ra các khu vực ngoại ô thuộc vùng Île-de-France.
Cơ cấu giới tính
Dữ liệu cụ thể về cơ cấu giới tính năm 2024 không được công bố trực tiếp, nhưng dựa trên số liệu năm 2023 từ Statista (Number of inhabitants of Paris by gender), dân số Paris có tỷ lệ nữ ước tính 50,5% (khoảng 1.060.550 người) và nam 49,5% (khoảng 1.027.050 người), với tổng dân số khoảng 2,087,600 vào năm 2024. Do thay đổi dân số diễn ra chậm, có thể giả định tỷ lệ này tương tự vào năm 2024, mặc dù cần lưu ý đây là ước tính dựa trên dữ liệu trước đó.
Cơ cấu tuổi
Cơ cấu tuổi của Paris năm 2024, theo INSEE, được phân bố như sau:
- Dưới 15 tuổi: 13% (khoảng 271.388 người).
- Từ 15-59 tuổi: 64% (khoảng 1.336.064 người, nhóm tuổi lao động chính).
- Trên 60 tuổi: 23% (khoảng 480.148 người).
Tuổi trung bình là 40,3, cao hơn so với khu vực Île-de-France, phản ánh xu hướng dân số già hóa, với tỷ lệ người cao tuổi ngày càng tăng, ảnh hưởng đến nhu cầu về chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội.

Biến động dân số
Dữ liệu lịch sử từ INSEE (Projections démographiques pour Paris à l’horizon 2040) cho thấy, dân số Paris đã giảm từ năm 2010, với các số liệu cụ thể:
- 2010: 2.234.105 (ước tính dựa trên xu hướng).
- 2015: 2.206.488 (giảm 0,3% mỗi năm, mất 7.500 người mỗi năm).
- 2021: 2.133.100 (giảm 12.200 người mỗi năm từ 2015-2021, -0,6%).
- 2024: 2.087.600 (giảm thêm 45.500 người từ 2021-2024).
Xu hướng này phản ánh sự di cư ra các khu vực lân cận, chi phí sinh hoạt cao, và tỷ lệ sinh thấp, đặc biệt ở khu vực đô thị lớn như Paris.
Dự báo
Dự báo dân số cho Paris dựa trên ba kịch bản từ INSEE La population de Paris à l’horizon 2050, như sau:
Năm | Kịch bản Trung bình | Kịch bản Tăng trưởng Cao | Kịch bản Tăng trưởng Thấp |
---|---|---|---|
2025 | 2.180.191 | 2.190.529 | 2.172.282 |
2030 | 2.187.859 | 2.207.832 | 2.172.817 |
2040 | 2.214.372 | 2.263.586 | 2.177.416 |
2050 | 2.233.027 | 2.325.427 | 2.155.306 |
Dựa trên kịch bản trung bình, dân số dự kiến ổn định và tăng nhẹ sau năm 2025, đạt 2.233.000 vào năm 2050, nhờ giảm thâm hụt di cư và cân bằng tự nhiên ổn định (+14,100 người mỗi năm). Tuổi thọ dự kiến tăng, với nam 89,7 tuổi và nữ 92,3 tuổi vào năm 2050 theo kịch bản tendanciel. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng dự báo này dựa trên mô hình Omphale 2017, có thể không phản ánh đầy đủ các thay đổi kinh tế hoặc chính sách mới.
Nguồn:
- Demographics of Paris – Wikipedia
- Ville de Paris : un portrait de ses habitants – Insee Flash Ile-de-France – 95
- La population de Paris à l’horizon 2050 – Insee Flash Ile-de-France – 20
- Projections démographiques pour Paris à l’horizon 2040 – Insee Flash Ile-de-France – 81
- Number of inhabitants of Paris by gender 2023 – Statista
- Top 10 thành phố đông dân nhất thế giới
- Top 10 nước giảm dân số mạnh nhất thế giới
- Top 10 nước đông dân nhất thế giới
- Top 10 quốc gia ít dân nhất thế giới
- Top 10 nước có tuổi thọ dân số cao nhất thế giới
- Top 10 nước có mật độ dân số đông nhất thế giới
- Top 10 nước thưa dân nhất thế giới
- Top 10 quốc gia có dân số trẻ nhất thế giới
- Top 10 quốc gia có dân số già nhất thế giới
- Top 10 nước tăng dân số nhanh nhất thế giới